| |||||
Công quốc Asturias | |||||
Tên gọi dân cư • tiếng Tây Ban Nha |
allerano, allerana | ||||
Thủ phủ | Cabañaquinta | ||||
Tọa độ | 43°20′B 4°42′T / 43,333°B 4,7°T | ||||
Quận tư pháp | Lena | ||||
Các giáo xứ | 18 | ||||
Dân số (2005) • Tổng • Mật độ • % của Asturias |
Rank: 14 13.702 inhabitants 36,9 people/km² 1,27 % | ||||
Diện tích • Tổng • % của Asturias |
Xếp hạng ở Asturias: 3 371 km² 3,5 % | ||||
Điểm cao nhất | Esturbín de Valverde, 2.115 m | ||||
Mã bưu chính | 33686 | ||||
Thị trưởng | Gabriel Pérez Villalta (PSOE) | ||||
Hội đồng thành phố | |||||
Các chính đảng | |||||
Website | http://www.ayto-aller.es/ |
Aller (tiếng Asturia: Ayer) là đô thị ở cộng đồng tự trị Công quốc Asturias, Tây Ban Nha. Đô thị này phía bắc giáp Mieres, phía nam giáp tỉnh León, phía đông giáp Laviana, Caso, và Sobrescobio, còn phía tây là Lena.
Đô thị này có sông Aller chảy qua và đổ và Caudal. Gần chỗ hợp lưu, sông này tạo thành một thung lũng. Đô thị này, cùng với Lena và Mieres, là một khu vực nhiều than đá. Kinh tế đô thị này chủ yếu là khai thác than đá.
Dân số của Aller (1877-2007) | |||||
---|---|---|---|---|---|
Evolución 1900-2007[1] | Năm | Dân số | Năm | Dân số | |
1877 | 9.646 | 1960 | 28.689 | ||
1887 | 11.973 | 1970 | 22.812 | ||
1897 | 11.809 | 1981 | 19.610 | ||
1900 | 13.159 | 1991 | 17.538 | ||
1910 | 15.960 | 2001 | 15.100 | ||
1920 | 19.450 | 2005 | 13.702 | ||
1930 | 24.658 | 2006 | 13.421 | ||
1940 | 23.600 | 2007 | 13.193 | ||
1950 | 25.511 |