Alpes lépontines

Alpes lépontines
tiếng Pháp: Alpes lépontines, tiếng Đức: Lepontinische Alpen, tiếng Ý: Alpi Lepontine
Dãy núi
Monte Leone
Các quốc gia Thụy Sĩ, Ý
Các vùng Valais, Ticino, Graubünden, Piedmont
Ranh giới tại Alpes bernoises, Alpes uranaises, Alpes pennines, Alpes glaronaises, Dãy núi Oberhalbstein
Điểm cao nhất Monte Leone
 - cao độ 3.552 m (11.654 ft)
 - tọa độ 46°24′B 8°08′Đ / 46,4°B 8,133°Đ / 46.400; 8.133
Central Alps

Alpes lepontines là một rặng núi thuộc phần trung tâm của dãy núi Alpes, nằm tại Thụy Sĩ (các bang Valais, Ticino, Graubünden) và Ý (vùng Piedmont).

Các đèo Furka, St. Gotthard và Thung lũng thượng sông Rhône chia cách rặng núi này với rặng Alpes bernoises; Thung lũng thượng sông Rhône chia cách chúng với rặng Alpes uranaises; đèo Simplon chia cách chúng với rặng Alpes pennines; Thung lũng sông Rhine và đèo Oberalp chia cách chúng với rặng Alpes glaronaises; đèo Splügen chia cách chúng với dãy Alpes orientales centrales (dãy núi Oberhalbstein).

Rặng Alpes lépontines là đầu nguồn của các sông Rhône ở phía tây, sông Reuss ở phía bắc, sông Rhine (Vorderrhein và Hinterrhein) ở phía đông, cùng các sông Ticino, Toce ở phía nam.

Đường hầm xe lửa Simplon, nối Brig với Domodossola, các đường hầm dành cho xe hơi và xe lửa St. Gotthard dẫn từ Andermatt tới Airolo, và đường hầm San Bernardino là huyết mạch giao thông quan trọng.

Phần phía đông của rặng Alpes lépontines, từ đèo St. Gotthard tới đèo Splügen, đôi khi cũng gọi là Adula Alps.

Zervreilasee
Rheinwaldhorn
Blinnenhorn
Lago Ritom
đèo St. Gotthard
Passo Rotondo
Pizzo di Claro
đèo Greina
Basodino
Piz Medel

Các ngọn núi chính

[sửa | sửa mã nguồn]
TênĐộ cao
m ft
Monte Leone 3,56111,684
Rheinwaldhorn 3,402 11,149
Güferhorn 3,393 11,132
Blinnenhorn 3,384 11,103
Basodino 3,276 10,749
Pizzo Tambo 3,276 10,749
Helsenhorn 3,274 10,742
Wasenhorn 3,255 10,680
Ofenhorn 3,242 10,637
Scherbadung 3,213 10,542
Piz Medel 3,203 10,509
Scopi 3,200 10,499
Pizzo Rotondo 3,197 10,489
Piz Terri 3,151 10,331
Piz Aul 3,124 10,250
Pizzo Pesciora 3,120 10,247
Witenwasserenstock 3,084 10,119
Campo Tencia 3,075 10,089
Leckihorn 3,069 10,069
Bruschghorn 3,054 10,020
Alperschällihorn 3,045 9,991
Chilchalphorn 3,040 9,974
Piz Blas 3,023 9,918
Monte Giove 3,010 9,876
Pizzo Centrale 3,003 9,853
Pizzas d'Anarosa 3,002 9,850
Piz Beverin 2,998 9,843
Weisshorn (Splugen) 2,992 9,817
Pizzo Lucendro 2,959 9,708
Piz Tomul 2,949 9,676
Piz Cavel 2,944 9,659
Barenhorn 2,932 9,620
Six Madun (Badus) 2,932 9,619
Piz Muraun 2,899 9,512
Zervreilahorn 2,898 9,508
Monte Cistella 2,851 9,353
Piz Lukmanier 2,778 9,115
Monte Prosa 2,738 8,983
Pizzo Columbe 2,549 8,363
Camoghè 2,226 7,303
Piz Mundaun 2,065 6,775
Monte Generoso 1,704 5,591
Monte San Salvatore  916 3,004

Các sông băng

[sửa | sửa mã nguồn]

Các đèo chính

[sửa | sửa mã nguồn]
Đèo núivị tríloại độ cao
m ft
Zapport Pass Hinterrhein tới MalvagliaBiasca tuyết3,07910,103
Guferlücke Canaltal tới Lentatal (gần Vals, Thụy Sĩ) tuyết2,9809,777
Lentalücke Hinterrhein tới Vals tuyết2,9549,692
Hohsand Pass Binn tới La Frua (thác nước Toce) tuyết2,9279,603
Lecki Pass Realp tới Oberwald VStuyết2,9129,554
Passo Rotondo Airolo tới Oberwald tuyết2,8809,449
Kaltwasser Pass Simplon Hospice tới Alpe Veglia tuyết2,8449,331
Scaradra Pass Vals tới Olivone đường đi bộ 2,7709,088
Satteltelücke Vals tới Vrin đường đi bộ 2,7689,082
Ritter Pass Binn tới Alpe Veglia tuyết2,6928,832
Cavanna Pass Realp tới Bedretto tuyết2,6118,566
Scatta Minoja Devero tới Formazza đường xe ngựa 2,5978,521
Bocca di CadlimoAirolo tới Lukmanier Pass đường đi bộ 2,5428,340
Valserberg Hinterrhein tới Vals đường xe ngựa 2,5078,225
Safierberg Splügen tới Safien đường xe ngựa 2,4908,170
Nufenen PassUlrichen tới Airolo đường xe 2,4788,130
Geisspfad Pass Binn tới Devero đường đi bộ 2,4758,120
Gries Pass Ulrichen tới La Frua đường xe ngựa 2,4688,098
Passo di Naret Fusio tới Airolo đường xe ngựa 2,4438,015
Passo ValtendraAlpe Veglia tới Devero và Baceno đường xe ngựa 2,4317,976
Diesrut Pass Vrin tới Somvix đường xe ngựa 2,4247,953
Albrun Pass Binn tới Devero và Baceno đường xe ngựa 2,4107,907
Greina Pass Olivone tới Somvix đường xe ngựa 2,3607,743
San Giacomo PassAirolo tới La Frua đường xe ngựa 2,3087,573
Passo di BuffaloraMesocco tới Val Calanca đường đi bộ 2,2657,431
Passo dell'Uomo Quinto, Switzerland tới Lukmanier Pass đường xe ngựa 2,2127,258
Splügen PassThusis tới Chiavenna đường xe 2,1176,946
St Gotthard PassAndermatt tới Airolo đường xe2,1146,936
San Bernardino PassThusis tới Bellinzona đường xe 2,0636,769
Lukmanier PassDisentis tới Olivone đường xe 1,9176,289


Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giải thích về cái kết của Tensura (phiên bản WEB NOVEL)
Giải thích về cái kết của Tensura (phiên bản WEB NOVEL)
Thấy có rất nhiều bạn chưa kiểu được cái kết của WN, thế nên hôm nay mình sẽ giải thích kĩ để giúp các bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé
Các shop quốc tế ngon bổ rẻ trên Shopee
Các shop quốc tế ngon bổ rẻ trên Shopee
Các shop quốc tế ngon bổ rẻ trên shopee và mẹo săn hàng đẹp 🍒
Hướng dẫn sử dụng Odin – Thor's Father Valorant
Hướng dẫn sử dụng Odin – Thor's Father Valorant
Trong không đa dạng như Rifle, dòng súng máy hạng nặng của Valorant chỉ mang tới cho bạn 2 lựa chọn mang tên hai vị thần
Tìm hiểu tổ chức Shadow Garden -  The Eminence In Shadow
Tìm hiểu tổ chức Shadow Garden - The Eminence In Shadow
Shadow Garden (シャドウガーデン, Shadou Gāden?) là một tổ chức ẩn bí ẩn được thành lập bởi Cid Kagenō còn được gọi là Shadow.