Anpơ Glarus

Anpơ Glarus
tiếng Pháp: Alpes glaronaises, tiếng Đức: Glarner Alpen
Dãy núi
Tödi
Quốc gia Thụy Sĩ
Bang Thụy Sĩ Glarus, Uri, Graubünden, St Gallen
Ranh giới tại Alpes uranaises, Alpes lépontines, Appenzell Alps
Điểm cao nhất Tödi
 - cao độ 3.614 m (11.857 ft)
 - tọa độ 46°48′40″B 8°54′53″Đ / 46,81111°B 8,91472°Đ / 46.81111; 8.91472
Trung Anpơ (Alpes glaronaises)

Anpơ Glarus là một rặng núi ở miền trung Thụy Sĩ, trải dài từ đèo Oberalp tới đèo Klausen, giáp giới với rặng Alpes uranaises về phía tây, rặng Alpes lépontines về phía nam và rặng Alpes Appenzell về phía đông bắc. Phần phía đông của rặng núi này gồm phần lớn phay ngược (thrust fault) được UNESCO đưa vào danh sách Di sản thế giới (Swiss Tectonic Arena Sardona).

Selbsanft và Tödi
Klöntalersee
Bifertenstock trên Limmernsee
Cảnh nhìn từ ngọn Fronalpstock
Phần phía đông Alpes glaronaises

Các ngọn núi chính

[sửa | sửa mã nguồn]
TênĐộ cao
Tödi 3614 mét11,857 feet
Bifertenstock 3426 mét11,241 feet
Piz Urlaun 3371 mét11,060 feet
Oberalpstock 3330 mét10,926 feet
Gross Schärhorn 3296 mét10,814 feet
Claridenstock 3270 mét10,729 feet
Düssi 3256 mét10,703 feet
Ringelspitz 3251 mét10,667 feet
Cavistrau3250 mét10,663 feet
Gross Windgällen 3192 mét10,473 feet
Hausstock 3152 mét10,342 feet
Gross Ruchen 3136 mét10,289 feet
Piz Segnas 3102 mét10,178 feet
Piz Giuv 3098 mét10,165 feet
Crispalt 3080 mét10,105 feet
Bristen 3074 mét10,086 feet
Selbsanft 3029 mét9,938 feet
Bündner Vorab 3025 mét9,925 feet
Glärnisch 2914 mét9,560 feet
Tschingelhörner2850 mét9,351 feet
Piz Sol Grauehorner 2849 mét9,348 feet
Calanda2808 mét9,213 feet
Kärpf 2797 mét9,177 feet
Magerrain 2528 mét8,294 feet
Mürtschenstock 2442 mét8,012 feet

Các sông băng

[sửa | sửa mã nguồn]

Các đèo chính

[sửa | sửa mã nguồn]
Đèo núiVị tríLoại (năm 1911)Độ cao
Clariden PassAmsteg tới Linthaltuyết2969 m 9741 feet
Planura PassAmsteg tới Linthaltuyết 2940 m 9646 feet
Kammlilucke or ScheerjochMaderanertal tới Unterschächentuyết 2848 m 9344 feet
Sardona PassFlims tới Bad Ragaztuyết 2840 m 9318 feet
Sand Alp PassDisentis tới Linthaltuyết 2780 m 9121 feet
Brunni PassDisentis tới Amstegtuyết 2736 m 8977 feet
Segnes PassElm tới Flimsđưường đi bộ 2625 m 8613 feet
Kisten PassLinthal tới Ilanzđường xe ngựa xấu 2500 m 8203 feet
Panixer PassElm tới Ilanzđường xe ngựa xấu 2407 m 7897 feet
Chrüzli PassAmsteg tới Sedrunđường đi bộ 2350 m 7710 feet
Foo or Ramin PassElm tới Weisstannenđường xe ngựa 2222 m 7290 feet
Oberalp PassAndermatt tới Disentisđường xe ngựa 2048 m 6719 feet
Klausen PassAltdorf tới Linththalđường xe ngựa 1952 m 6404 feet

Các trạm thể thao mùa đông

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Mai Sơn Thất Quái và kế hoạch chu toàn của Dương Tiễn.
Mai Sơn Thất Quái và kế hoạch chu toàn của Dương Tiễn.
Tại True Ending của Black Myth: Wukong, chúng ta nhận được cú twist lớn nhất của game, hóa ra Dương Tiễn không phải phản diện mà trái lại, việc tiếp nhận Ý thức của Tôn Ngộ Không
Chán việc, thì làm gì? gì cũng được, nhưng đừng chán mình!!!
Chán việc, thì làm gì? gì cũng được, nhưng đừng chán mình!!!
Dù mệt, dù cực nhưng đáng và phần nào giúp erdophin được tiết ra từ não bộ để tận hưởng niềm vui sống
Download Anime Kyokou Suiri VietSub
Download Anime Kyokou Suiri VietSub
Năm 11 tuổi, Kotoko Iwanga bị bắt cóc bởi 1 yêu ma trong 2 tuần và được yêu cầu trở thành Thần trí tuệ
Pink Pub ♡ Take me back to the night we met ♡
Pink Pub ♡ Take me back to the night we met ♡
Đã bao giờ bạn say mà còn ra gió trong tình trạng kiệt sức nhưng lại được dựa vào bờ vai thật an toàn mà thật thơm chưa?