Amanikhabale


Amanikhabale
Vua của Kush
Tại vị(50 TCN-40 TCN)
Tiền nhiệmCó thể Kandake Nawidemak?
Kế nhiệmTeriteqas cùng Kandake Amanirenas tại Napata
Thông tin chung
SinhTCN
Mấtkhoảng năm 40 TCN
An tángKim tự tháp Beg.N2 tại Meroë
Tên đầy đủ
Amanikhabale
Hoàng tộcThời kỳ Meroe

Amanikhabale (cũng còn là Astabarqaman) là một vị Vua của Kush (vào khoảng từ năm 50 TCN-40 TCN).[1]

Theo Reisner, Amanikhabale đã được chôn cất trong Kim tự tháp 2 tại khu nghĩa trang phía Bắc (Beg. N2) ở Meroe (Bagrawiyah).[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ George A. Reisner, The Pyramids of Meroe and the Candaces of Ethiopia, Museum of Fine Arts Bulletin, Vol. 21, No. 124 (Apr., 1923), pp. 11-27
  2. ^ G. A. Reisner, The Meroitic Kingdom of Ethiopia: A Chronological Outline, The Journal of Egyptian Archaeology, Vol. 9, No. 1/2 (Apr., 1923), pp. 34-77

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • “A proposito del frammento di stele del re Amanikhabale (Khartoum 522)”. Studi di Egittologia e di Papirologia (bằng tiếng Ý) (3): 165–173. 2006. ISSN 1724-6156. (with images of the king's stela)
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Bốn nguyên tắc khi mở miệng của đàn ông
Bốn nguyên tắc khi mở miệng của đàn ông
Ăn nói thời nay không chỉ gói gọn trong giao tiếp, nó còn trực tiếp liên quan đến việc bạn kiếm tiền, xây dựng mối quan hệ cũng như là duy trì hạnh phúc cho mình
Giới thiệu AG Lizbeth - Accountant - Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Lizbeth - Accountant - Artery Gear: Fusion
Nhìn chung, Lizbeth là một phiên bản khác của Kyoko, máu trâu giáp dày, chia sẻ sát thương và tạo Shield bảo vệ đồng đội, đồng thời sở hữu DEF buff và Crit RES buff cho cả team rất hữu dụng
Nhân vật Jeanne Alter Fate/Grand Order
Nhân vật Jeanne Alter Fate/Grand Order
Jeanne Alter (アヴェンジャー, Avenjā?) là một Servant trường phái Avenger được triệu hồi bởi Fujimaru Ritsuka trong Grand Order của Fate/Grand Order
Nhân vật Ibara Mayaka trong Hyouka
Nhân vật Ibara Mayaka trong Hyouka
Ibara Mayaka (伊原 摩耶花, Ibara Mayaka ) là một trong những nhân vật chính của Hyouka