Amblychilepas

Amblychilepas
Amblychilepas oblonga
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
(không phân hạng)clade Vetigastropoda
Liên họ (superfamilia)Fissurelloidea
Họ (familia)Fissurellidae
Phân họ (subfamilia)Fissurellinae
Chi (genus)Amblychilepas
Pilsbry, 1890
Loài điển hình
Fissurella trapezina, Sowerby, 1835 (= Amblychilepas javanicensis (Lamarck, 1822))

Amblychilepas là một chi của loài ốc biển thuộc họ Fissurellidae. Ngoài ra, người ta còn gọi chúng là sao sao lỗ khóa do cái đỉnh vỏ bị thay thế bằng một cái lỗ.[1]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Trừ loài Amblychilepas platyactis được tìm thấy ở ven biển Đại Tây Dương của mũi đất bán đảo (tiếng Anh: Cape Peninsula), Nam Phi, thì tất cả các loài thuộc chi này được tìm thấy ở những vùng nước ôn hòa của Úc.

Amblychilepas thì có mối liên kết gần gũi với DendrofissurellaMedusafissurella. khi có cùng chung đặc tính với dải răng kitin và vỏ.

Kích thước cơ thể của các loài thuộc chi này thì rộng hơn vỏ. Mặt trước của vỏ hình ovan thì hẹp hơn phần phía sau. Hai điểm cuối của vỏ thì hơi phát triển. Trên vỏ thì có những đường vân nhỏ, mịn, hướng về phía cái lỗ thay thế cho đỉnh. Cái lỗ ấy thì thuôn dài theo hình ovan và gần như là ở chính giữa vỏ. Từ cái vỏ, có nhú ra một chút về phía cái lỗ, điển hình là loài Amblychilepas nigrita. Chân thì dài ra phía sau vỏ vài có chiều dài dài hơn chiều dài của vỏ. Khác với DendrofissurellaMedusafissurella, mặt trước của chân (propodium) thì không thay đổi.

Hiện chỉ có 3 loài thuộc chi này, chúng bao gồm:

Ngoài ra, cơ sở dữ liệu tên là Indo-Pacific Molluscan cũng đề cặp rằng các loài dưới đây là thuộc chi này:[5]

Tên đồng nghĩa theo chi của các loài vốn không thuộc chi này:

Tài liệu tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Vaught, K.C. (1989). A classification of the living Mollusca. American Malacologists: Melbourne, FL (USA). ISBN 0-915826-22-4. XII, 195 pp.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • McLean, James H.; R.N. Kilburn (tháng 9 năm 1986). “Propodial elaboration in Southern African and Indian Ocean Fissurellidae (Mollusca, Prosobranchia) with description of two new genera and one new species” (PDF). Contributions in Science. 379. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2010.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng hợp các shop quần áo TAOBAO đã cập bến trên Shopee
Tổng hợp các shop quần áo TAOBAO đã cập bến trên Shopee
Không cần đặt hàng qua trung gian cầu kỳ lại hay trôi nổi lạc hàng, lưu ngay 6 tọa độ đồ nam Taobao cực xịn trên shopee
Pokémon Nobelium
Pokémon Nobelium
Due to it's territorial extent over a large amount of land, Aloma is divided into two parts, Upper and Lower Aloma
Review sách: Dám bị ghét
Review sách: Dám bị ghét
Ngay khi đọc được tiêu đề cuốn sách tôi đã tin cuốn sách này dành cho bản thân mình. Tôi đã nghĩ nó giúp mình hiểu hơn về bản thân và có thể giúp mình vượt qua sự sợ hãi bị ghét
Valentine đen 14/4 - Đặc quyền bí mật khi em chưa thuộc về ai
Valentine đen 14/4 - Đặc quyền bí mật khi em chưa thuộc về ai
Giống như chocolate, những món ăn của Valentine Đen đều mang vị đắng và ngọt hậu. Hóa ra, hương vị tình nhân và hương vị tự do đâu có khác nhau nhiều