America's Next Top Model | |
---|---|
Mùa 15 | |
Giám khảo | Tyra Banks Nigel Barker André Leon Talley |
Số thí sinh | 14 |
Người chiến thắng | Ann Ward |
Quốc gia gốc | ![]() |
Số tập | 14 |
Phát sóng | |
Kênh phát sóng | The CW |
Thời gian phát sóng | 8 tháng 9 – 1 tháng 12 năm 2010 |
Mùa phim | |
Chương trình thực tế nổi tiếng America's Next Top Model đã bước đến mùa thi thứ 15. Chương trình giúp những cô gái trẻ có được cơ hội để chứng tỏ bản thân và đam mê thời trang có thể tiến vào thế giới của người mẫu thực thụ. Khẩu hiệu của mùa thi lần này là: " Sẵn Sàng Tiến Đến Thời Trang Cao cấp ".
Tyra Banks là người đứng đầu ban giám khảo, ngoài Tyra còn có biên tập viên thời trang Tạp chí Vogue André Leon Talley, nhiếp ảnh gia Nigel Barker. Và Jay Manuel, Miss J Alexander như những năm trước vẫn sẽ là người giúp các cô gái thực hiện những thử thách hoặc những bức hình của họ.
Trong suốt quá trình rèn luyện bản thân, họ sẽ được gặp những vị khách mời giám khảo nổi tiếng trong ngành thời trang như: nhà thiết kế Diane Von Furstenberg, nhà thiết kế/stylish Patricia Field, nhiếp ảnh gia Matthew Rolston, siêu mẫu Karolina Kurkova, nhiếp ảnh gia Patrick Demarchelier, nhiếp ảnh gia người Ý Francesco Carrozzini, nhà thiết kế Zac Posen, nhà thiết kế/người mẫu Margherita Missoni, điều hành công ty người mẫu IMG Kyle Hagler, tổng biên tập Vogue Italia Franca Sozzani và nhà thiết kế Roberto Cavalli.
Người chiến thắng sẽ nhận được giải thưởng như sau:
Người chiến thắng mùa giải thứ 15 này là cô gái 19 tuổi Ann Ward đến từ Dallas, Texas.
(tính tuổi tại thời điểm ghi hình)
(Thứ tự thí sinh bị loại)
Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Quê quán | Bị loại ở | Thứ hạng |
---|---|---|---|---|---|
Anamaria Mirdita[1] | 18 | 178 cm (5 ft 10 in) | Queens, New York | Tập 2 | 14 |
Terra White[2] | 24 | 174 cm (5 ft 8+1⁄2 in) | Arlington, Texas | Tập 3 | 13 |
Sara Blackamore[3] | 21 | 178 cm (5 ft 10 in) | Menifee, California | 12 | |
Rhianna Atwood[4] | 20 | 187 cm (6 ft 1+1⁄2 in) | San Diego, California | Tập 4 | 11 |
Lexie Tomchek | 18 | 183 cm (6 ft 0 in) | Geneva, Illinois | Tập 5 | 10 |
Kacey Leggett[1] | 20 | 175 cm (5 ft 9 in) | Palmdale, California | Tập 6 | 9 |
Kendal Brown[5] | 23 | 180 cm (5 ft 11 in) | Northport, Alabama | Tập 7 | 8 |
Esther Petrack[6] | 18 | 175 cm (5 ft 9 in) | Boston, Massachusetts | Tập 8 | 7 |
Liz Williams | 21 | 178 cm (5 ft 10 in) | Arlington, Texas | Tập 9 | 6 |
Chris White | 20 | 179 cm (5 ft 10+1⁄2 in) | Arlington, Texas | Tập 10 | 5 |
Kayla Ferrel | 19 | 175 cm (5 ft 9 in) | Rockford, Illinois | Tập 11 | 4-3 |
Jane Randall[7] | 19 | 175 cm (5 ft 9 in) | Baltimore, Maryland | ||
Chelsey Hersley | 22 | 180 cm (5 ft 11 in) | Boise, Idaho | Tập 13 | 2 |
Ann Ward | 19 | 188 cm (6 ft 2 in) | Dallas, Texas | 1 |
Thứ tự | Tập | ||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 13 | ||
1 | Anamaria | Ann | Ann | Ann | Ann | Ann | Liz | Chris | Kayla | Kayla | Ann | Ann | |
2 | Kendal | Kayla | Kayla | Kacey | Chris | Jane | Kayla | Jane | Jane | Chelsey | Chelsey | Chelsey | |
3 | Rhianna | Chelsey | Chelsey | Esther | Chelsey | Kendal | Ann | Chelsey | Chelsey | Ann | Jane Kayla |
||
4 | Chris | Kendal | Chris | Chris | Kayla | Esther | Chelsey | Kayla | Ann | Jane | |||
5 | Jane | Lexie | Rhianna | Kendal | Liz | Chris | Chris | Liz | Chris | Chris | |||
6 | Chelsey | Liz | Liz | Lexie | Esther | Chelsey | Jane | Ann | Liz | ||||
7 | Liz | Jane | Jane | Kayla | Kacey | Liz | Esther | Esther | |||||
8 | Sara | Esther | Kacey | Jane | Kendal | Kayla | Kendal | ||||||
9 | Lexie | Chris | Kendal | Chelsey | Jane | Kacey | |||||||
10 | Esther | Rhianna | Esther | Liz | Lexie | ||||||||
11 | Kacey | Kacey | Lexie | Rhianna | |||||||||
12 | Kayla | Sara | Sara | ||||||||||
13 | Ann | Terra | Terra | ||||||||||
14 | Terra | Anamaria |