Tập tin:Andrei cordos năm 2008.jpg | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Andrei Alexandru Cordoș | ||
Ngày sinh | 6 tháng 6, 1988 | ||
Nơi sinh | Câmpia Turzii, România | ||
Chiều cao | 1,92 m (6 ft 3+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Trung vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Universitatea Cluj | ||
Số áo | 17 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
CRD Cluj | |||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2005–2009 | Universitatea Cluj | 56 | (2) |
2009–2011 | Frosinone | 4 | (0) |
2010–2011 | → Târgu Mureș (mượn) | 18 | (1) |
2012 | Târgu Mureș | 12 | (1) |
2012–2014 | Vaslui | 23 | (0) |
2014 | Dinamo București | 13 | (2) |
2015 | Pandurii Târgu Jiu | 15 | (2) |
2015 | Botoșani | 11 | (0) |
2016–2017 | ASA Târgu Mureș | 17 | (0) |
2017 | Maziya | 20 | (2) |
2017 | Luceafărul Oradea | 4 | (0) |
2017–2019 | Universitatea Cluj | 0 | (0) |
2019 | Žalgiris | 10 | (1) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007 | România U19 | 3 | (1) |
2009 | U-21 România | 4 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 30 tháng 11, 2019 |
Andrei Cordoș (sinh ngày 6 tháng 6 năm 1988) là một cầu thủ bóng đá người România thi đấu cho câu lạc bộ...
Cordoș bắt đầu chơi bóng tại đội trẻ CRD Cluj. Anh chuyển đến Universitatea Cluj và năm 2006 anh ra mắt cho đội một. Anh trở thành một trong những hậu vệ tốt nhất của Universitatea Cluj. Câu lạc bộ România mời Andrei Cordoș từ Lazio và Steaua București, nhưng nhân viên câu lạc bộ từ chối mua. Năm 2007, Cordoș thi đấu cùng với Universitatea Cluj ở Liga I. He is currently on trial at Scottish side Dundee United.
Cordoș từng thi đấu 3 lần Đội tuyển bóng đá U-19 quốc gia România ghi 1 bàn và 4 lần xuất hiện cho Đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia România.