Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Gabriel Nicu Giurgiu | ||
Ngày sinh | 3 tháng 9, 1982 | ||
Nơi sinh | Cluj-Napoca, România | ||
Chiều cao | 1,75 m (5 ft 9 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ trung tâm | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Universitatea Cluj | ||
Số áo | 29 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1999–2006 | Universitatea Cluj | 151 | (11) |
2007 | Oțelul Galați | 15 | (0) |
2007–2008 | Rubin Kazan | 4 | (0) |
2008 | → Oțelul Galați (mượn) | 14 | (0) |
2009–2014 | Oțelul Galați | 131 | (12) |
2014–2015 | Maccabi Netanya | 26 | (1) |
2015–2016 | Concordia Chiajna | 36 | (4) |
2016– | Universitatea Cluj | 24 | (6) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011–2012 | România | 2 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 18 tháng 7, 2017 |
Gabriel Nicu Giurgiu (sinh ngày 3 tháng 9 năm 1982 ở Cluj-Napoca, România) là một cầu thủ bóng đá người România thi đấu ở vị trí tiền vệ cho Universitatea Cluj.
Giurgiu bắt đầu sự nghiệp ở Universitatea Cluj. Vào tháng 1 năm 2007, anh ký hợp đồng với Oţelul Galaţi.[1] Sau chuỗi thành tích ấn tượng anh được chuyển đến Rubin Kazan trong kỳ chuyển nhượng mùa hè năm 2007.[2] Một vài tháng sau, vào tháng 1 năm 2008,[3] anh được mượn lại đen Oţelul đến hết mùa giải. Vào tháng 5, anh trở lại Rubin. Vào tháng 1 năm 2009, anh hoàn thành việc trở lại Oţelul Galaţi.[4]
Giurgiu ra mắt cho đội tuyển quốc gia România lúc 28 tuổi năm 2011 trong trận giao hữu với Brazil.