Angel (bài hát của Shaggy)

"Angel"
Đĩa đơn của Shaggy hợp tác với Rayvon
từ album Hot Shot
Mặt B"Angel" (phối lại)
Phát hành6 tháng 3 năm 2001 (2001-03-06)
Thu âm2000
Thể loại
Thời lượng
  • 3:57 (bản album)
  • 3:31 (radio chỉnh sửa)
Hãng đĩaMCA
Sáng tác
Sản xuấtShaun Pizzonia
Thứ tự đĩa đơn của Shaggy
"It Wasn't Me"
(2000)
"Angel"
(2001)
"Luv Me, Luv Me"
(2001)
Video âm nhạc
"Angel" trên YouTube

"Angel" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Jamaica gốc Mỹ Shaggy hợp tác với nghệ sĩ thu âm người Bardados Rayvon nằm trong album phòng thu thứ năm của Shaggy, Hot Shot (2001). Nó được phát hành vào ngày 6 tháng 3 năm 2001 như là đĩa đơn thứ hai trích từ album bởi MCA Records. Bài hát được viết lời bởi Shaggy, trong đó sử dụng đoạn nhạc mẫu từ bài hát năm 1968 "Angel of the Morning" (viết lời bởi Chip Taylor) và bài hát năm 1973 của Steve Miller Band "The Joker", trong khi phần sản xuất được thực hiện bởi Shaun Pizzonia. Đây là một bản reggae fusionR&B với nội dung đề cập đến sự tri ân đối với những người phụ nữ đã đồng hành xuyên suốt cuộc đời của những người đàn ông, trong đó so sánh sự hy sinh của họ với những thiên thần.

Sau khi phát hành, "Angel" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao nội dung lời bài hát của nó cũng như gọi đây là một điểm nhất nổi bật từ Hot Shot. Bài hát cũng gặt hái những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Áo, Đức, Ireland, Hà Lan, Na Uy, Thụy Điển, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở nhiều thị trường lớn như Bỉ, Đan Mạch và New Zealand. Tại Hoa Kỳ, "Angel" đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong một tuần, trở thành đĩa đơn quán quân thứ hai và cũng là cuối cùng của Shaggy tại đây.

Video ca nhạc cho "Angel" được đạo diễn bởi Cameron Casey, trong đó Shaggy và Rayvon trình diễn bài hát ở nhiều địa điểm khác nhau, bên cạnh sự xuất hiện của nhiều nữ vũ công phụ họa. Để quảng bá bài hát, nam ca sĩ đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Saturday Night Live, Top of the Pops, chương trình hòa nhạc Michael Jackson: 30th Anniversary Specialgiải thưởng Âm nhạc Thế giới năm 2001. Được ghi nhận là một trong những bài hát trứ danh trong sự nghiệp của Shaggy, "Angel" đã xuất hiện trong tất cả những album tuyển tập của ông kể từ khi phát hành, như Mr. Lover Lover: The Best of Shaggy...part 1 (2002), The Best of Shaggy (2008) và Best of Shaggy: The Boombastic Collection (2008).

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Đĩa CD tại châu Âu[1]
  1. "Angel" (radio chỉnh sửa) — 3:31
  2. "Angel" (Seabreeze phối) — 3:47
Đĩa CD tại Anh quốc[2]
  1. "Angel" (radio chỉnh sửa) — 3:31
  2. "Angel" (Crash and Burn phối lại) — 5:30
  3. "Angel" (Seabreeze phối) — 3:47
  4. "Angel" (video ca nhạc) — 3:55
Đĩa CD maxi tại Hoa Kỳ[3]
  1. "Angel" (bản album) — 3:31
  2. "Angel" (phối lại) — 3:54
  3. "Angel" (không lời) — 3:57
  4. "Angel" (trực tiếp) — 5:31

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[51] 3× Bạch kim 210.000^
Áo (IFPI Áo)[52] Bạch kim 15.000*
Bỉ (BEA)[53] Bạch kim 30.000*
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[54] Bạch kim 60.000^
Pháp (SNEP)[55] Vàng 250.000*
Hà Lan (NVPI)[56] Vàng 40.000^
Na Uy (IFPI)[57] Bạch kim 0*
Thụy Điển (GLF)[58] 2× Bạch kim 80.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[59] Bạch kim 30.000^
Anh Quốc (BPI)[60] Vàng 400.000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Shaggy Featuring Rayvon – Angel”. Discogs. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  2. ^ “Shaggy Featuring Rayvon – Angel”. Discogs. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  3. ^ “Shaggy Featuring Rayvon – Angel”. Discogs. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  4. ^ "Australian-charts.com – Shaggy feat. Rayvon – Angel" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  5. ^ "Austriancharts.at – Shaggy feat. Rayvon – Angel" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  6. ^ "Ultratop.be – Shaggy feat. Rayvon – Angel" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  7. ^ "Ultratop.be – Shaggy feat. Rayvon – Angel" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  8. ^ "Danishcharts.com – Shaggy feat. Rayvon – Angel" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  9. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  10. ^ "Shaggy feat. Rayvon: Angel" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  11. ^ "Lescharts.com – Shaggy feat. Rayvon – Angel" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  12. ^ “Shaggy feat. Rayvon - Angel” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  13. ^ "The Irish Charts – Search Results – Angel" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  14. ^ "Italiancharts.com – Shaggy feat. Rayvon – Angel" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  15. ^ "Nederlandse Top 40 – Shaggy feat. Rayvon" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  16. ^ "Dutchcharts.nl – Shaggy feat. Rayvon – Angel" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  17. ^ "Charts.nz – Shaggy feat. Rayvon – Angel" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  18. ^ "Norwegiancharts.com – Shaggy feat. Rayvon – Angel" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  19. ^ a b “Romanian Top 100: Top of the Year 2001” (bằng tiếng Romania). Romanian Top 100. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2002. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  20. ^ "Swedishcharts.com – Shaggy feat. Rayvon – Angel" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  21. ^ "Swisscharts.com – Shaggy feat. Rayvon – Angel" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  22. ^ "Shaggy: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  23. ^ "Shaggy Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  24. ^ "Shaggy Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  25. ^ "Shaggy Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  26. ^ "Shaggy Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  27. ^ "Shaggy Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  28. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2001”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  29. ^ “Jahreshitparade 2001”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  30. ^ “Jaaroverzichten 2001”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  31. ^ “Rapports Annuels 2001”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  32. ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  33. ^ “Eurochart Hot 100 Singles 2001” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  34. ^ “Hits 2001 Finnland – Single-Charts” (bằng tiếng Đức). Chartsurfer.de. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  35. ^ “Classement Singles - année 2001”. SNEP. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  36. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  37. ^ “IRMA - Best of 2001”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  38. ^ “Jaarlijsten 2001” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  39. ^ “Jaaroverzichten 2001” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  40. ^ “Top Selling Singles of 2001”. RIANZ. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  41. ^ “Topp 20 Single Vår 2001” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  42. ^ “Topp 20 Single Sommer 2001” (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  43. ^ “Årslista Singlar - År 2001” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  44. ^ “Swiss Year-End Charts 2001”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  45. ^ “UK Year-end Singles 2001” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  46. ^ “2001: The Year in Music” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  47. ^ “ARIA Chart Sales – ARIA End of Decade Sales/Top 100” (PDF). Australian Recording Industry Association. 2010. tr. 2. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  48. ^ “DECENNIUM CHARTS - SINGLES 2000-2009” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2018.
  49. ^ “The Noughties' Official UK Singles Chart Top 100”. Music Week. London, England: United Business Media: 17. ngày 30 tháng 1 năm 2010.
  50. ^ “Top 20 of All Time”. IRMA. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  51. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2001 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  52. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Shaggy – Angel” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  53. ^ “Awards 2001 - Singles Platinum Internationaal”. Ultratop.be. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  54. ^ “UGE1 2001”. Hitlisten.nu. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  55. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Shaggy – Angel” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  56. ^ “Goud & Platina – Shaggy – Angel” (bằng tiếng Hà Lan). NVPI. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2012.
  57. ^ “Trofeer” (bằng tiếng Na Uy). International Federation of the Phonographic Industry – Norway. 2001. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  58. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2001” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  59. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Angel')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
  60. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Shaggy – Angel” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018. Chọn single trong phần Format. Chọn Vàng' ở phần Certification. Nhập Angel vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Đường nhỏ hóa mèo - Albedo x Sucrose
Đường nhỏ hóa mèo - Albedo x Sucrose
Albedo vuốt đôi tai nhỏ nhắn, hôn lên sống mũi nàng mèo thật nhẹ. Cô thế này có vẻ dễ vỡ
Anime Super Cup Vietsub
Anime Super Cup Vietsub
Tự do trong sự cô đơn, Koguma tìm thấy một chiếc xe máy
NFC và những ứng dụng thú vị của nó
NFC và những ứng dụng thú vị của nó
Chúng ta thường quan tâm đến Wifi, Bluetooth, Airdrop mà bỏ qua NFC và những ứng dụng thú vị của nó
Review phim
Review phim "Muốn gặp anh"
Nhận xét về phim "Muốn gặp anh" (hiện tại phin được đánh giá 9.2 trên douban)