"All for You " của Janet Jackson là đĩa đơn quán quân bảng xếp hạng lâu nhất năm, với 7 tuần liên tiếp.[ 1]
Billboard Hot 100 là một bảng xếp hạng các đĩa đơn nhạc thành công nhất tại thị trường Mỹ, được ấn hành bởi tạp chí Billboard . Các số liệu được tổng hợp bởi Nielsen SoundScan dựa trên doanh số đĩa thường và phát thanh . Năm 2001, có tổng cộng 14 đĩa đơn quán quân bảng xếp hạng trong 52 ngày ấn hành.[ 1] Trong đó đã loại trừ đĩa đơn "Independent Women Part I " của nhóm nhạc nữ Destiny's Child do đã quán quân từ cuối năm 2000.
Trong năm này, đã có 12 nghệ sĩ có được đĩa đơn quán quân đầu tiên của họ, kể cả với tư cách là nghệ sĩ chính hoặc nghệ sĩ khách mời, bao gồm: Alicia Keys , Crazy Town , Mary J. Blige , Nickelback , OutKast , Shaggy , Ja Rule , Jayvon , Rikrok , Mýa , Lil' Kim và Pink . Có hai ca sĩ có hai đĩa đơn quán quân bảng xếp hạng là Usher và Shaggy.
Ca khúc "All for You " của nữ ca sĩ Janet Jackson là đĩa đơn quán quân lâu nhất năm 2001, với tổng cộng là 7 tuần liên tiếp.[ 1] Đĩa đơn này cũng giúp Janet có 10 đĩa đơn quán quân trong sự nghiệp, trở thành nữ nghệ sĩ thứ tư có nhiều đĩa đơn quán quân bảng xếp hạng nhất trong Kỷ nguyên Rock.[ 2] Các đĩa đơn "Fallin' " của Alicia Keys và "Family Affair " của Mary J. Blige đứng quán quân lâu thứ hai năm, với sáu tuần tổng cộng. Trong đó, Fallin' quán quân 6 tuần không liên tiếp còn "Family Affair" quán quân 6 tuần liên tiếp.[ 1] Đĩa đơn "Lady Marmalade " của Christina Aguilera hợp tác với Mýa , Lil' Kim và Pink quán quân lâu thứ ba năm, với 5 tuần liên tiếp.[ 1]
Mary J. Blige có được đĩa đơn quán quân bảng xếp hạng đầu tiên, "Family Affair ", với 6 tuần quán quân liên tiếp.[ 1]
Alicia Keys có được đĩa đơn quán quân bảng xếp hạng đầu tiên, "Fallin' ", với 6 tuần quán quân không liên tiếp.[ 1]
Christina Aguilera có được đĩa đơn quán quân thứ tư trên bảng xếp hạng là "Lady Marmalade " với 5 tuần quán quân liên tiếp.[ 1]
^ a b c d e f g h “CHART BEAT BONUS” . Billboard . Nielsen Business Media, Inc. ngày 4 tháng 1 năm 2002. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009 .[liên kết hỏng ]
^ Bronson, Fred (ngày 9 tháng 10 năm 2008). “Chart Beat: T.I., James Taylor, Kellie Pickler” . Billboard . Nielsen Business Media, Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009 .
^ “' Independent' Notches An 8th Week On Top” . Billboard . Nielsen Business Media, Inc. ngày 28 tháng 12 năm 2000. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009 .[liên kết hỏng ]
^ Jeckell, Barry (ngày 4 tháng 1 năm 2001). “' Independent' Stays On Top” . Billboard . Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009 . [liên kết hỏng ]
^ Mathis, Derrick (ngày 18 tháng 1 năm 2001). “Destiny's Child Keep 'Women' On Top” . Billboard . Nielsen Business Media, Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009 .
^ Mathis, Derrick (ngày 11 tháng 1 năm 2001). “Destiny's Child Remains 'Independent' At No. 1” . Billboard . Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009 . [liên kết hỏng ]
^ a b Cohen, Jonathan (ngày 1 tháng 2 năm 2001). “Shaggy Makes It Two At No. 1” . Billboard . Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009 . [liên kết hỏng ]
^ Carpenter, Troy (ngày 8 tháng 2 năm 2001). “Outkast Celebrates Hot 100 No. 1” . Billboard . Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009 . [liên kết hỏng ]
^ a b Carpenter, Troy (ngày 28 tháng 12 năm 2006). “Joe Enjoys Second Week At No. 1” . Billboard . Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2001 . [liên kết hỏng ]
^ Martens, Todd (ngày 1 tháng 3 năm 2001). “Joe's 'Stutter' Scores Third Week At No. 1” . Billboard . Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009 . [liên kết hỏng ]
^ Martens, Todd (ngày 8 tháng 3 năm 2001). “Joe St-St-Stays On Top With 'Stutter' ” . Billboard . Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009 . [liên kết hỏng ]
^ Martens, Todd (ngày 15 tháng 3 năm 2001). “Crazy Town Flutters To No. 1” . Billboard . Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009 . [liên kết hỏng ]
^ Martens, Todd (ngày 24 tháng 3 năm 2001). “Shaggy Doubles Up At No. 1” . Billboard . Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009 . [liên kết hỏng ]
^ Martens, Todd (ngày 29 tháng 3 năm 2001). “Crazy Town Flies Back To No. 1” . Billboard . Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009 . [liên kết hỏng ]
^ Martens, Todd (ngày 5 tháng 4 năm 2001). “Janet Jumps To No. 1” . Billboard . Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009 . [liên kết hỏng ]
^ Martens, Todd (ngày 12 tháng 4 năm 2001). “Janet Fends Off Destiny's Child To Remain No. 10” . Billboard . Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009 . [liên kết hỏng ]
^ Martens, Todd (ngày 19 tháng 4 năm 2001). “Janet & Destiny's Child Duke It Out For No. 1” . Billboard . Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009 . [liên kết hỏng ]
^ Martens, Todd (ngày 26 tháng 4 năm 2001). “Janet, Destiny's Child Wage War For No. 1” . Billboard . Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009 . [liên kết hỏng ]
^ Martens, Todd (ngày 3 tháng 5 năm 2001). “Janet Reigns Supreme On Billboard Charts” . Billboard . Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009 . [liên kết hỏng ]
^ Martens, Todd (ngày 10 tháng 5 năm 2001). “Janet Makes It Six In A Row At No. 1” . Billboard . Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009 . [liên kết hỏng ]
^ Martens, Todd (ngày 17 tháng 5 năm 2001). “Seven And Counting For Janet At No. 1” . Billboard . Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009 . [liên kết hỏng ]
^ Cohen, Jonathan (ngày 24 tháng 4 năm 2001). “Tool's 'Lateralus' Leads Five Top-10 Debuts” . Billboard . Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009 . [liên kết hỏng ]
^ Martens, Todd (ngày 31 tháng 5 năm 2001). “Staind's 'Cycle' Makes Mark At No. 1” . Billboard . Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009 . [liên kết hỏng ]
^ Martens, Todd (ngày 7 tháng 6 năm 2001). “Staind's 'Cycle' Heads Into Second Week At No. 1” . Billboard . Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009 . [liên kết hỏng ]
^ Martens, Todd (ngày 14 tháng 6 năm 2001). “Staind Fends Off Radiohead, St. Lunatics At No. 1” . Billboard . Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009 . [liên kết hỏng ]
^ Martens, Todd (ngày 21 tháng 6 năm 2001). “Blink-182 Opens At No. 1, Sugar Ray Debuts High” . Billboard . Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009 . [liên kết hỏng ]
^ Martens, Todd (ngày 28 tháng 6 năm 2001). “Devilish D12 Debut At No. 1” . Billboard . Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009 . [liên kết hỏng ]
^ Martens, Todd (ngày 5 tháng 7 năm 2001). “Keys' Debut Tops The Billboard 200” . Billboard . Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009 . [liên kết hỏng ]
^ Martens, Todd (ngày 12 tháng 7 năm 2001). “D12 Leapfrogs Keys, Returns To No. 1” . Billboard . Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009 . [liên kết hỏng ]
^ Martens, Todd (ngày 19 tháng 7 năm 2001). “Alicia Keys Fends Off P. Diddy, D12 At No. 1” . Billboard . Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009 . [liên kết hỏng ]
^ Martens, Todd (ngày 26 tháng 7 năm 2001). “Keys Wards Off Aaliyah, Foxy At No. 1” . Billboard . Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009 . [liên kết hỏng ]
^ Martens, Todd (ngày 2 tháng 8 năm 2001). “' N Sync's 'Celebrity' Obliterates The Competition” . Billboard . Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009 . [liên kết hỏng ]
^ Martens, Todd (ngày 9 tháng 8 năm 2001). “' NOW' Holds 'N Sync To 1 Week At No. 1” . Billboard . Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009 . [liên kết hỏng ]
^ Martens, Todd (ngày 16 tháng 8 năm 2001). “Isleys, Jadakiss, Aaron Burst Onto Album Chart” . Billboard . Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009 . [liên kết hỏng ]
^ Martens, Todd (ngày 23 tháng 8 năm 2001). “' NOW!' Makes It Three Weeks At No. 1” . Billboard . Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009 . [liên kết hỏng ]
^ Martens, Todd (ngày 30 tháng 8 năm 2001). “' Now' Is The Time For Maxwell At No. 1” . Billboard . Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009 . [liên kết hỏng ]
^ Martens, Todd (ngày 6 tháng 9 năm 2001). “Aaliyah Posthumously Tops Album Chart” . Billboard . Nielsen Business Media, Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009 .
^ Martens, Todd (ngày 13 tháng 9 năm 2001). “Chart Update: System Of A Down Debuts At No. 1” . Billboard . Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009 . [liên kết hỏng ]
^ Martens, Todd (ngày 20 tháng 9 năm 2001). “Jay-Z Draws 'Blueprint' For Chart Dominance” . Billboard . Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009 . [liên kết hỏng ]
^ Martens, Todd (ngày 27 tháng 9 năm 2001). “Jay-Z's 'Blueprint' Enters Second Week At No. 1” . Billboard . Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009 . [liên kết hỏng ]
^ Martens, Todd (ngày 4 tháng 10 năm 2001). “Jay-Z Makes It Three In A Row At No. 1” . Billboard . Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009 . [liên kết hỏng ]
^ Martens, Todd (ngày 11 tháng 8 năm 2001). “Ja Rule Feels No 'Pain' At No. 1” . Billboard . Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009 . [liên kết hỏng ]
^ Martens, Todd (ngày 18 tháng 10 năm 2001). “Ja Rule Finds 'Love' On Top Again” . Billboard . Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009 . [liên kết hỏng ]
^ Martens, Todd (ngày 25 tháng 10 năm 2001). “America' Rules... The Billboard 200” . Billboard . Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009 . [liên kết hỏng ]
^ Martens, Todd (ngày 1 tháng 11 năm 2001). “DMX Makes It Four Straight No. 1 Debuts” . Billboard . Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009 . [liên kết hỏng ]
^ Martens, Todd (ngày 8 tháng 11 năm 2001). “Jackson Leads Eight Top-20 Debuts” . Billboard . Nielsen Business Media, Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009 .
^ Martens, Todd (ngày 15 tháng 11 năm 2001). “Teen Queen Britney Knocks King Of Pop From No. 1” . Billboard . Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009 . [liên kết hỏng ]
^ Martens, Todd (ngày 22 tháng 11 năm 2001). “Garth's 'Scarecrow' Shoots Straight To No. 1” . Billboard . Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009 . [liên kết hỏng ]
^ Martens, Todd (ngày 29 tháng 11 năm 2001). “Creed's 'Weathered' Powers To No. 1” . Billboard . Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009 . [liên kết hỏng ]
^ Martens, Todd (ngày 6 tháng 12 năm 2001). “Creed Makes It Two In A Row At No. 1” . Billboard . Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009 . [liên kết hỏng ]
^ Martens, Todd (ngày 13 tháng 12 năm 2001). “Creed's 'Weathered' Wins Third Week On Top” . Billboard . Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009 . [liên kết hỏng ]
^ Martens, Todd (ngày 20 tháng 12 năm 2001). “Creed Continues Cruise On Top” . Billboard . Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2009 . [liên kết hỏng ]
1940–1959 1960–1979 1980–1999 2000–2019 2020–2039 Theo thập niên Xem thêm