Anna Dereszowska

Anna Dereszowska
Anna Dereszowska (2017)

Anna Dereszowska (sinh ngày 7 tháng 1 năm 1981) là một diễn viênca sĩ người Ba Lan. Cô từng theo học tại Học viện nghệ thuật sân khấu quốc gia Aleksander Zelwerowicz ở Warsaw.[1]

Đĩa hát

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Już Nie Zapomnisz Mnie (2011)

Thành tích nghệ thuật

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 2012: Siła wyższa trong vai Siostra Dorota
  • 2011: Na dobre i na złe trong vai Magda Soszyńska
  • 2011: Miłość w sieci
  • 2010: Sprawiedliwi trong vai Ina Paloma
  • 2010: Klub szalonych dziewic trong vai Magda Mazurek
  • 2010: Randka w ciemno trong vai Kinga
  • 2009: Nowa trong vai Karina Sznajder
  • 2009: Nigdy nie mów nigdy trong vai Ama Bilska
  • 2009: M jak miłość trong vai Sandra Matuszewska
  • 2009: Naznaczony trong vai Milena Kral
  • 2009: Tylko miłość trong vai Karolina
  • 2008: Hardcover trong vai Ewa
  • 2008: Lejdis trong vai Korba
  • 2007: Odwróceni trong vai Laura
  • 2007: Tajemnica twierdzy szyfrów trong vai Anna Maria Solof
  • 2007: Świadek koronny trong vai Laura
  • 2007: Testosteron
  • 2005: Tango z aniołem trong vai Wiktoria Adasiewicz
  • 2003: Zróbmy sobie wnuka trong vai Basia
  • 2002: Złotopolscy trong vai Kalina Fatalska

Lồng tiếng Ba Lan

[sửa | sửa mã nguồn]
Anna Dereszowska (2018)
  • 2017 Syberia 3 -Kate Walker
  • 2011: Delfin Plum – "Oceania"
  • 2011: LittleBigPlanet 2 – Eva
  • 2011: Beverly Hills Chihuahua 2 (pol. Cziłała z Beverly Hills 2) – Rachel
  • 2010: Camp Rock 2 – Connie Torres
  • 2010: Cats & Dogs: The Revenge of Kitty Galore (pol. Psy i koty: Odwet Kitty) – Catherine
  • 2010: Lilly the Witch: The Dragon and the Magic Book (pol. Czarodziejka Lili: Smok i magiczna księga) – Người mẹ
  • 2010: I'm in the Band (pol. Ja w kapeli) – Beth
  • 2010: Nanny McPhee and the Big Bang (pol. Niania i wielkie bum) – Cô Green
  • 2010: Alice in Wonderland (Alicja w Krainie Czarów)
  • 2009: The Flight Before Christmas (pol. Renifer Niko ratuje święta) – Wilma
  • 2009: A Christmas Carol (pol. Opowieść wigilijna) – Belle
  • 2009: The Courageous Heart of Irena Sendler (pol. Dzieci Ireny Sendlerowej) – Ewa
  • 2008: The Garfield Show (pol. Garfield) – Liz
  • 2008: Bedtime Stories (pol. Opowieści na dobranoc) − Jill
  • 2008: The Suite Life on Deck (pol. Suite Life: Nie ma to jak statek) – Carey Martin
  • 2008: Beverly Hills Chihuahua (pol. Cziłała z Beverly Hills) − Rachel
  • 2008: Camp Rock − Connie Torres
  • 2007: The Last Wish (book) (pol. Ostatnie życzenie)
  • 2007: Enchanted (pol. Zaczarowana) − Nancy
  • 2007: The Golden Compass (pol. Złoty kompas) − Serafina Pekkala
  • 2007: Happily N'Ever After (pol. Happy Wkręt) − Chị gái
  • 2005: The Chronicles of Narnia: The Lion, the Witch and the Wardrobe (pol. Opowieści z Narnii: Lew, Czarownica i stara szafa)
  • 2005: The Suite Life of Zack & Cody (Nie ma to jak hotel) – Carey Martin
  • 2005: American Dragon Jake Long (pol. Amerykański smok Jake Long) – Rose (season I)
  • 2004-2006: Justice League Unlimited (pol. Liga Sprawiedliwych Bez Granic)
  • 2012 The Avengers trong vai Maria Hill

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Anna Dereszowska”. M jak Miłość. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2012.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu nhân vật Cha Hae-In - Solo Leveling
Giới thiệu nhân vật Cha Hae-In - Solo Leveling
Cha Hae-In (차해인) là Thợ săn hạng S người Hàn Quốc và là Phó chủ tịch của Hội thợ săn.
Ý nghĩa hoa văn của các khu vực Genshin Impact
Ý nghĩa hoa văn của các khu vực Genshin Impact
Thường phía sau lưng của những nhân vật sẽ có hoa văn tượng trưng cho vùng đất đó.
Tổng hợp các loại Kagune trong Tokyo Ghoul
Tổng hợp các loại Kagune trong Tokyo Ghoul
Một trong những điều mà chúng ta không thể nhắc đến khi nói về Tokyo Ghoul, đó chính là Kagune
Cốt truyện của Drakengard - Nier - NieR: Automata. Phần 1: Drakengard 3
Cốt truyện của Drakengard - Nier - NieR: Automata. Phần 1: Drakengard 3
Thoạt nhìn thì người ta sẽ chẳng thấy có sự liên kết nào giữa Drakengard, Nier và NieR: Automata cả