Apollo 12

Apollo 12
Phi hành gia Pete Conrad xem xét phi thuyền Surveyor 3 gần module mặt trăng Apollo 12 (góc phải trên) đã hạ cánh.
Dạng nhiệm vụCon người đặt chân lên mặt trăng
Nhà đầu tưNASA[1]
COSPAR IDCSM: 1969-099A
LM: 1969-099C
SATCAT no.CSM: 4225
LM: 4226
Thời gian nhiệm vụ10 ngày, 4 giờ, 36 phút, 24 giây
Các thuộc tính thiết bị vũ trụ
Thiết bị vũ trụApollo Command/Service Module-108
Apollo Lunar Module-6
Nhà sản xuấtCSM: Rockwell International
LM: Grumman Aircraft Engineering Corporation
Khối lượng phóngCM: 28.838 kilôgam (63.577 lb)
LM: 15.235 kilôgam (33.587 lb)
Phi hành đoàn
Quy mô phi hành đoàn3
Thành viênPete Conrad
Richard F. Gordon, Jr.
Alan Bean
Tín hiệu gọiCSM: Yankee Clipper, LM: Intrepid
Bắt đầu nhiệm vụ
Ngày phóng16:22:00 14/11/1969
Tên lửaSaturn V SA-507
Địa điểm phóngTrung tâm vũ trụ Kennedy Kennedy Space Center Launch Complex 39
Kết thúc nhiệm vụ
Ngày hạ cánh24 tháng 11 năm 1969, 20:58:24 (24 tháng 11 năm 1969, 20:58:24) UTC
Nơi hạ cánhNam Thái Bình Dương
15°47′N 165°9′T / 15,783°N 165,15°T / -15.783; -165.150 (Apollo 12 splashdown)
Các tham số quỹ đạo
Hệ quy chiếuQuỹ đạo Mặt Trăng
Cận điểm101,10 kilômét (54,59 nmi)
Viễn điểm122,42 kilômét (66,10 nmi)
Phi thuyền quỹ đạo Mặt Trăng
Vào quỹ đạo18 tháng 11 năm 1969, 03:47:23 UTC
Rời khỏi quỹ đạo21 tháng 11 năm 1969, 20:49:16 UTC
Quỹ đạo45
Xe tự hành Mặt Trăng
Thành phần phi thuyềnMô đun Mặt Trăng
Thời điểm hạ cánh19 tháng 11 năm 1969, 06:54:35 UTC
Phóng trở lại20 tháng 11 năm 1969, 14:25:47 UTC
Địa điểm hạ cánhOceanus Procellarum
3°00′45″N 23°25′18″T / 3,012389°N 23,421569°T / -3.012389; -23.421569
Khối lượng tàu mẫu34,35 kilôgam (75,7 lb)
EVA bề mặt2
Thời gian EVATổng: 7 giờ, 45 phút, 18 giây
Đầu tiên: 3 giờ, 56 phút, 03 giây
Thứ hai: 3 giờ, 49 phút, 15 giây
Dock với LM
Ngày dock14 tháng 11 năm 1969, 19:48:53 UTC
Ngày ngắt dock19 tháng 11 năm 1969, 04:16:02 UTC
Dock với LM Ascent Stage
Ngày dock20 tháng 11 năm 1969, 17:58:20 UTC
Ngày ngắt dock20 tháng 11 năm 1969, 20:21:31 UTC

Từ trái sang phải: Conrad, Gordon, Bean 

Apollo 12 là chuyến bay có người lái thứ sáu trong chương trình Apollo của Hoa Kỳ và là chuyến bay thứ hai đổ bộ lên Mặt trăng (một chuyến bay loại H). Nó đã được phóng ngày 14 tháng 11 năm 1969 từ Trung tâm Vũ trụ Kennedy, Florida, bốn tháng sau khi Apollo 11. Chỉ huy chuyến bay là Charles "Pete" Conrad và phi công mô đun mặt trăng là Alan L. Bean thực hiện chỉ hơn một ngày và bảy giờ hoạt động bề mặt mặt trăng trong khi lệnh đun Pilot Richard F. Gordon vẫn trong quỹ đạo Mặt trăng. Đích đến của chuyến bay nằm ở phần đông nam của Đại Dương Bão.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Orloff, Richard W. (tháng 9 năm 2004) [First published 2000]. “Table of Contents”. Apollo by the Numbers: A Statistical Reference. NASA History Division, Office of Policy and Plans. NASA History Series. Washington, D.C.: NASA. ISBN 0-16-050631-X. LCCN 00061677. NASA SP-2000-4029. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Narberal Gamma (Nabe) - Overlord
Nhân vật Narberal Gamma (Nabe) - Overlord
Narberal Gamma (ナ ー ベ ラ ル ・ ガ ン マ, Narberal ・ Γ) là một hầu gái chiến đấu doppelgänger và là thành viên của "Pleiades Six Stars
Borrowed Time - bộ phim ngắn khá u tối của Pixar
Borrowed Time - bộ phim ngắn khá u tối của Pixar
Pixar Animation Studios vốn nổi tiếng với những bộ phim hơi có phần "so deep"
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde có bộ chỉ số khá tương đồng với Raiden, với cùng chỉ số att và def cơ bản, và base HP chỉ nhỉnh hơn Raiden một chút.
Thông tin nhân vật Dark King: Silvers Rayleigh
Thông tin nhân vật Dark King: Silvers Rayleigh
Silvers Rayleigh có biệt danh là '' Vua Bóng Tối '' . Ông là Thuyền Viên Đầu Tiên Của Vua Hải Tặc Roger