Apollonius xứ Perga

Apollonius
Ἀπολλώνιος
Thông tin cá nhân
Sinh
Ngày sinh
262 TCN
Nơi sinh
Perga
Mất
Ngày mất
190 TCN
Nơi mất
Alexandria
Giới tínhnam
Nghề nghiệpnhà toán học, nhà thiên văn học
Tác phẩmConics, Định lý Apollonius, Định lý Apollonius, Problem of Apollonius

Apollonius xứ Pergaeus (Hy Lạp cổ: Ἀπολλώνιος, khoảng 262 TCN – khoảng 190 TCN) là một nhà thiên văn và nhà toán học Hy Lạp cổ, nổi tiếng vì các tác phẩm liên quan tới các đường conic. Phương pháp và thuật ngữ có tính cách tân của ông, đặc biệt trong lĩnh vực các đường conic, đã ảnh hưởng tới nhiều học giả về sau bao gồm Ptolemaeus, Francesco Maurolico, Johannes Kepler, Isaac Newton, và René Descartes. Chính Apollonius đã đưa ra những tên gọi về Elip, Parabol, Hyperbol như chúng ta dùng ngày nay. Giả thiết về quỹ đạo lệch tâm dùng để giải thích quỹ đạo biểu kiến của các hành tinh và tốc độ thay đổi của Mặt Trăng, hay Định lý Apollonius là phát kiến của ông, về sau được Ptolemaeus mô tả trong tập XII.1 của bộ Almagest. Apollonius cũng đã nghiên cứu Mặt Trăng, tên ông được đặt cho một miệng hố trên Mặt Trăng.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Alhazen (1985). Hogendijk, J.P. (biên tập). Ibn al-Haytham's Completion of the "Conics". New York: Springer Verlag.
  • Apollonius. Apollonii Pergaei quae Graece exstant cum commentariis antiquis. Edited by I. L. Heiberg. 2 volumes. (Leipzig: Teubner, 1891/1893).
  • Apollonius. Apollonius of Perga Conics Books I–III. Translated by R. Catesby Taliaferro. (Santa Fe: Green Lion Press, 1998).
  • Apollonius. Apollonius of Perga Conics Book IV. Translated with introduction and notes by Michael N. Fried. (Santa Fe: Green Lion Press, 2002).
  • Fried, Michael N.; Unguru, Sabetai (2001). Apollonius of Perga’s Conica: Text, Context, Subtext. Leiden: Brill.
  • Knorr, W. R. (1986). Ancient Tradition of Geometric Problems. Cambridge, MA: Birkhauser Boston.
  • Neugebauer, Otto (1975). A History of Ancient Mathematical Astronomy. New York: Springer-Verlag.
  • Pappus of Alexandria (1986). Jones, A (biên tập). Book 7 of the "Collection". New York: Springer-Verlag.
  • Toomer, G.J. (1970). “Apollonius of Perga”. Dictionary of Scientific Biography. 1. New York: Charles Scribner's Sons. tr. 179–193. ISBN 0-684-10114-9.
  • Zeuthen, H. G. (1886). Die Lehre von den Kegelschnitten im Altertum. Copenhagen: Höst and Sohn.
  • Text in Classical Greek: PDF scans of Heiberg's edition of the Conic Sections of Apollonius of Perga, now in the public domain
  • In English translation: Treatise on the Conic Sections, trans. T.L. Heath

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Oreki Houtarou trong Hyouka
Nhân vật Oreki Houtarou trong Hyouka
Oreki Hōtarō (折木 奉太郎, おれき・ほうたろう, Oreki Hōtarō) là nhân vật chính của Hyouka
KLAUS (2019) - Khi phim hoạt hình không chỉ dành cho trẻ em
KLAUS (2019) - Khi phim hoạt hình không chỉ dành cho trẻ em
Ngay từ đầu mục đích của Jesper chỉ là lợi dụng việc những đứa trẻ luôn thích đồ chơi, dụ dỗ chúng viết thư cho ông già Noel còn mình thì nhanh chóng đạt được mục tiêu bố đề ra và trở lại cuộc sống vô lo vô nghĩ ngày nào
Ray Dalio - Thành công đến từ những thất bại đau đớn nhất
Ray Dalio - Thành công đến từ những thất bại đau đớn nhất
Ray Dalio là một trong số những nhà quản lý quỹ đầu tư nổi tiếng nhất trên thế giới
Teshima Aoi - Âm nhạc... sự bình yên vô tận (From Up on Poppy Hill)
Teshima Aoi - Âm nhạc... sự bình yên vô tận (From Up on Poppy Hill)
Khi những thanh âm đi xuyên qua, chạm đến cả những phần tâm hồn ẩn sâu nhất, đục đẽo những góc cạnh sần sùi, xấu xí, sắc nhọn thành