Arbus, Ý

Arbus, Ý
Nước Ý Ý
Vùng Sardegna
Tỉnh Sud Sardegna
Thị trưởng
Độ cao 314 m
Diện tích 269,12 km²
Dân số
 - Tổng số (30 tháng 6 năm 2019) 6140
 - Mật độ 26/km²
Múi giờ CET, UTC+1
Tọa độ 39°32′B 8°36′Đ / 39,533°B 8,6°Đ / 39.533; 8.600
Danh xưng arburesi
Mã điện thoại 070
Mã bưu điện 09031
Frazioni Montevecchio, Ingurtosu, S.Antonio di Santadi


Vị trí của Arbus tại Ý

Arbus là một đô thị ở tỉnh Sud Sardegna trong vùng Sardegna của Ý, cách khoảng 60 km về phía tây bắc của Cagliari và khoảng 25 km về phía tây của Sanluri. Tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2004, đô thị này có dân số 6.895 người và diện tích là 267 km².[1]

Đô thị Arbus có các frazioni (các làng trực thuộc) Montevecchio, Ingurtosu, and S.Antonio di Santadi.

Arbus giáp các đô thị: Fluminimaggiore, Gonnosfanadiga, Guspini, Terralba.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Capo Frasca (1991–2020)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 13.4
(56.1)
13.2
(55.8)
15.2
(59.4)
17.7
(63.9)
21.3
(70.3)
25.6
(78.1)
28.5
(83.3)
29.2
(84.6)
26.2
(79.2)
22.8
(73.0)
18.0
(64.4)
14.6
(58.3)
20.5
(68.9)
Trung bình ngày °C (°F) 10.6
(51.1)
10.4
(50.7)
12.1
(53.8)
14.5
(58.1)
17.8
(64.0)
22.0
(71.6)
24.8
(76.6)
25.4
(77.7)
22.7
(72.9)
19.4
(66.9)
15.1
(59.2)
12.0
(53.6)
16.6
(61.9)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 7.9
(46.2)
7.5
(45.5)
9.0
(48.2)
11.3
(52.3)
14.4
(57.9)
18.5
(65.3)
21.2
(70.2)
21.8
(71.2)
19.2
(66.6)
16.0
(60.8)
12.2
(54.0)
9.3
(48.7)
14.0
(57.2)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 49.0
(1.93)
55.1
(2.17)
40.3
(1.59)
47.8
(1.88)
41.0
(1.61)
15.2
(0.60)
3.6
(0.14)
8.0
(0.31)
38.6
(1.52)
67.3
(2.65)
92.3
(3.63)
73.9
(2.91)
532.1
(20.94)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) 8 8 6.5 6.37 5.22 1.93 0.61 1.37 3.62 7 9.2 9.6 67.42
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 85.37 83.02 82.79 82.27 80.77 79.25 79.28 78.04 79.23 82.05 83.58 85.31 81.75
Nguồn: [2]
Dân số Arbus theo năm

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Số liệu thống kê dân số và số liệu khác căn cứ vào Viện thống kê quốc gia Italia Istat.
  2. ^ "World Meteorological Organization Climate Normals for 1991-2020: Capo Frasca-16539" (CSV). ncei.noaa.gov (Excel). National Oceanic and Atmosoheric Administration. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2024.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Vegapunk và quan điểm về tôn giáo của Albert Einstein
Vegapunk và quan điểm về tôn giáo của Albert Einstein
Tương lai đa dạng của loài người chính là năng lực. Căn cứ theo điều đó, thứ "Trái với tự nhiên" mới bị "Biển cả", mẹ của tự nhiên ghét bỏ
Phổ hiền Rien: Lãnh đạo Lord Tensen - Jigokuraku
Phổ hiền Rien: Lãnh đạo Lord Tensen - Jigokuraku
Rien (Từ điển, Bính âm: Lián), còn được gọi là biệt danh Fugen Jōtei (Từ điển, Nghĩa đen: Shangdi Samantabhadra), là một Sennin cấp Tensen, người từng là người cai trị thực sự của Kotaku, tổ tiên của Tensens, và là người lãnh đạo của Lord Tensen.
Thấy gì qua Upstream (2024) của Từ Tranh
Thấy gì qua Upstream (2024) của Từ Tranh
Theo số liệu của Trung tâm Nghiên cứu Việc làm mới của Trung Quốc, mức thu nhập trung bình của các tài xế loanh quanh 7000 NDT, tương ứng với 30 đơn giao mỗi ngày trong 10 ca làm 10 giờ liên tục
Ngôn ngữ của trầm cảm - Language use of depressed and depression
Ngôn ngữ của trầm cảm - Language use of depressed and depression
Ngôn ngữ của người trầm cảm có gì khác so với người khỏe mạnh không?