Archosargus rhomboidalis

Archosargus rhomboidalis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Sparidae
Chi (genus)Archosargus
Loài (species)A. rhomboidalis
Danh pháp hai phần
Archosargus rhomboidalis
(Linnaeus, 1758)
Danh pháp đồng nghĩa

Archosargus rhomboidalis (tên thường gọi tiếng Anh: "Western Atlantic seabream") là một loài cá thuộc họ Sparidae. Loài này được mô tả lần đầu bởi Carl Linnaeus năm 1758 trong ấn bản thứ 10 cuốn Systema Naturae. A. rhomboidalis còn có các tên gọi "seabream",[1] "brim",[2] "tropical sheepshead',[2] "chopa amarilla",[3] "salema".[2] Tuy là cá ăn được và là một loài cá áp chảo, nó không được ưa chuộng bằng loài họ hàng A. probatocephalus.[4]

Phân loại và đặt tên

[sửa | sửa mã nguồn]

Carl Linnaeus mô tả loài này trong ấn bản Systema Naturae năm 1758.[5] Ban đầu nó nằm trong chi Perca (một chi hiện chỉ gồm ba loài) rồi được chuyển sang Archosargus. Nhà tự nhiên học người Đức Marcus Elieser Bloch tái mô tả loài này trong cuốn Allgemeine Naturgeschichte der Fische (Lịch sử Tự nhiên Tổng quan của Cá), dưới tên Archosargus unimaculatus năm 1792, tên này ngày nay là một "danh pháp đồng nghĩa mơ hồ".[6]

Bề ngoài A. rhomboidalis tương tự các loài cùng chi. Điểm khác biệt là chúng nhỏ hơn[7] và có vạch ngang trên người.[7] Như A. probatocephalus, chúng cũng có sọc đứng, nhưng những sọc này mờ dần khi cá lớn lên.[3]

Chiều dài lớn nhất từng xác thực là 33 xentimét (13 in),[8] dù thường nó chỉ đạt 20 xentimét (7,9 in).[9] Con nặng nhất từng ghi nhận đạt 0,55 kilôgam (1,2 lb).[9] A. rhomboidalis có chín tia gai cùng mười–mười một tia mềm trên vây lưng. Trên vây hậu môn có ba tia gai, ba tia mềm.[10] Ruột già chiếm 90% tổng chiều dài đường tiêu hóa.[11] Có thể phân biệt đực cái nhờ màu vây chậu: ở cá đực, vây chậu phần nào có màu đen, còn ở cá cái thì vây màu cam.[11]

Phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

A. rhomboidalis sống trong vùng biển kéo từ New Jersey đến vịnh México rồi về phía nam đến Argentina.[12] Lạ thay, A. rhomboidalis không có mặt ở Bahamas,[11] dù chúng sống khắp phần còn lại Tây Ấn.[3]

A. rhomboidalis ưa rừng đước và vùng nước bùn lầy, lắm cây thủy sinh. Có lúc chúng bơi đến nơi nước lợ. Chúng ăn động vật không xương sống tầng đáy (thân mềm hai mảnh vỏ, giáp xác) và cây thủy sinh.[10] Tuổi thọ ngoài hoang dã là hai năm.[13]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nelson, J.S., E.J. Crossman, H. Espinosa-Pérez, L.T. Findley, C.R. Gilbert, R.N. Lea and J.D. Williams 2004 Common and scientific names of fishes from the United States, Canada, and Mexico. American Fisheries Society, Special Publication 29, Bethesda, Maryland.
  2. ^ a b c Zaneveld, J.S. 1983 Caribbean Fish Life. Index to the local and scientific names of the marine fishes and fishlike invertebrates of the Caribbean area (Tropical Western Central Atlantic Ocean) E.J. Brill / Dr. W. Backhuys, Leiden, 163 p.
  3. ^ a b c Jordan, David Starr; B.W. Evermann (1905). American Food and Game Fishes. New York. tr. 441–442.
  4. ^ “Sheepshead”. Smithsonian Marine Station.
  5. ^ Linnaeus, C. 1758 (1 Jan.) Systema Naturae, Ed. X. (Systema naturae per regna tria naturae, secundum classes, ordines, genera, species, cum characteribus, differentiis, synonymis, locis. Tomus I. Editio decima, reformata.) Holmiae. Systema Naturae, Ed. X. v. 1: i–ii + 1–824.
  6. ^ Randall, J.E. and R. Vergara R. 1978 Sparidae. In W. Fischer (ed.) FAO species identification sheets for fishery purposes. Western Central Atlantic (Fishing Area 31). FAO, Rome. Vol. 5. pag.var.
  7. ^ a b Jordan, David Starr (1905). A Guide to the Study of Fishes. 2. New York. tr. 346.
  8. ^ Robins, C.R. & G.C. Ray (1986). A field guide to Atlantic coast fishes of North America. Boston, Hoa KỳA.: Houghton Mifflin Company. tr. 354.
  9. ^ a b Cervigón, F. 1993 Los peces marinos de Venezuela. Volume 2. Fundación Científica Los Roques, Caracas, Venezuela. 497 p.
  10. ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Archosargus rhomboidalis trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2009.
  11. ^ a b c Smith, C.L. 1997 National Audubon Society field guide to tropical marine fishes of the Caribbean, the Gulf of Mexico, Florida, the Bahamas, and Bermuda. Alfred A. Knopf, Inc., New York. 720 p.
  12. ^ Hureau, J.-C. 1991 La base de données GICIM: Gestion informatisée des collections ichthyologiques du Muséum. pp. 225–227. In Atlas Préliminaire des Poissons d'Eau Douce de France. Conseil Supérieur de la Pêche, Ministère de l'Environnement, CEMAGREF et Muséum national d'Histoire naturelle, Paris.
  13. ^ Chavance, P.; A. Yañez-Arancibia; D. Flores-Hernández; A.L. Lara-Domínguez & F.A. Linares (1986). Ecology, biology and population dynamics of Archosargus rhomboidalis (Pisces, Sparidae) in a tropical coastal lagoon system, southern Gulf of Mexico.

Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “nelson” được định nghĩa trong <references> có tên “” không có nội dung.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “zanveld” được định nghĩa trong <references> có tên “” không có nội dung.
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “smith” được định nghĩa trong <references> có tên “” không có nội dung.

Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “hureau” được định nghĩa trong <references> có tên “” không có nội dung.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Danh sách những người sở hữu sức mạnh Titan trong Shingeki no Kyojin
Danh sách những người sở hữu sức mạnh Titan trong Shingeki no Kyojin
Sức mạnh Titan được kế thừa qua nhiều thế hệ kể từ khi bị chia ra từ Titan Thủy tổ của Ymir Fritz
Làm sao để phán đoán một người có thích bạn hay không?
Làm sao để phán đoán một người có thích bạn hay không?
[Zhihu] Làm sao để phán đoán một người có thích bạn hay không?
Vật phẩm thế giới Longinus - Overlord
Vật phẩm thế giới Longinus - Overlord
☄️🌟 Longinus 🌟☄️ Vật phẩm cấp độ thế giới thuộc vào nhóm 20 World Item vô cùng mạnh mẽ và quyền năng trong Yggdrasil.
Fun Fact về Keqing - Genshin Impact
Fun Fact về Keqing - Genshin Impact
Keqing có làn da trắng và đôi mắt màu thạch anh tím sẫm, với đồng tử hình bầu dục giống con mèo với những dấu hình kim cương trên mống mắt