#FF7F00
#FFA500
Da cam | |
---|---|
Tọa độ phổ | |
Bước sóng | 585–620 nm |
Tần số | 510–485 THz |
Ý nghĩa chung | |
cảnh báo, mùa thu, mong muốn, lửa, Halloween, Lễ Tạ ơn, tù binh, Orangism (Netherlands), Cộng hòa Ireland, Tôn giáo Ấn Độ, kỹ thuật, quyết tâm, lòng trắc ẩn, sức bền, lạc quan | |
Các tọa độ màu | |
Bộ ba hex | #FF7F00 |
sRGBB (r, g, b) | (255, 127, 0) |
CMYKH (c, m, y, k) | (0, 50, 100, 0) |
HSV (h, s, v) | (30°, 100%, 100%) |
Nguồn | HTML Colour Chart @30 |
B: Chuẩn hóa thành [0–255] (byte) H: Chuẩn hóa thành [0–100] (một trăm) |
Orange (web colour) | |
---|---|
Các tọa độ màu | |
Bộ ba hex | #FFA500 |
sRGBB (r, g, b) | (255, 165, 0) |
CMYKH (c, m, y, k) | (0, 40, 100, 0) |
HSV (h, s, v) | (39°, 100%, 100%) |
Nguồn | CSS/X11/SVG[1] |
B: Chuẩn hóa thành [0–255] (byte) H: Chuẩn hóa thành [0–100] (một trăm) |
Dark orange (web colour) | |
---|---|
Các tọa độ màu | |
Bộ ba hex | #FF8C00 |
sRGBB (r, g, b) | (255, 140, 0) |
CMYKH (c, m, y, k) | (0, 62, 100, 0) |
HSV (h, s, v) | (34°, 100%, 100%) |
Nguồn | X11/SVG[1] |
B: Chuẩn hóa thành [0–255] (byte) H: Chuẩn hóa thành [0–100] (một trăm) |
Orange peel | |
---|---|
Các tọa độ màu | |
Bộ ba hex | #FF9F00 |
sRGBB (r, g, b) | (255, 159, 0) |
CMYKH (c, m, y, k) | (0, 35, 100, 0) |
HSV (h, s, v) | (38°, 100%, 100%) |
Nguồn | Internet |
B: Chuẩn hóa thành [0–255] (byte) H: Chuẩn hóa thành [0–100] (một trăm) |
Deep saffron | |
---|---|
Các tọa độ màu | |
Bộ ba hex | #FF9933 |
sRGBB (r, g, b) | (255, 153, 51) |
CMYKH (c, m, y, k) | (0, 50, 90, 0) |
HSV (h, s, v) | (34°, 80%, 87%) |
Nguồn | [Không nguồn] |
B: Chuẩn hóa thành [0–255] (byte) H: Chuẩn hóa thành [0–100] (một trăm) |
Burnt orange | |
---|---|
Các tọa độ màu | |
Bộ ba hex | #CC5500 |
sRGBB (r, g, b) | (204, 85, 0) |
CMYKH (c, m, y, k) | (0, 65, 100, 9) |
HSV (h, s, v) | (25°, 100%, 80%) |
Nguồn | University of Texas at Austin[2] |
B: Chuẩn hóa thành [0–255] (byte) H: Chuẩn hóa thành [0–100] (một trăm) |
Brown | |
---|---|
Các tọa độ màu | |
Bộ ba hex | #964B00 |
sRGBB (r, g, b) | (150, 75, 0) |
CMYKH (c, m, y, k) | (0, 50, 100, 41) |
HSV (h, s, v) | (30°, 100%, 59%) |
Nguồn | [Không nguồn] |
B: Chuẩn hóa thành [0–255] (byte) H: Chuẩn hóa thành [0–100] (một trăm) |
Màu da cam (hay chỉ là cam) là màu nằm giữa màu đỏ và màu vàng trong quang phổ, ở bước sóng khoảng 620-585 nm. Nó có tên như vậy do có màu gần với màu của vỏ quả cam. Với các chất liệu màu như sơn hay bút chì màu, phấn màu thì màu da cam là màu phụ, có thể được tạo ra từ các màu gốc bằng cách trộn màu đỏ và vàng.
Số Hex = #FFA500 RGB (r, g, b) = (255, 165, 0) CMYK (c, m, y, k) = (0, 35, 100, 0) HSV (h, s, v) = (38, 100, 100)
Màu da cam được sử dụng để tăng khả năng nhìn thấy. Các chất liệu màu da cam được tìm thấy là trong đất màu ochre hay các chất liệu chứa cadmi. Màu nâu là thực sự trên phần da cam của quang phổ.
#FF4F00
Màu tiêu chuẩn, da cam quốc tế hay da cam chói được sử dụng chủ yếu và được cho là đem lại sự tương phản tối ưu đối với các màu sắc trong tự nhiên. Các loại mũ, quần áo và phụ kiện cho thợ săn và công nhân làm đường cao tốc và những người (yêu cầu về an toàn phụ thuộc vào việc nhìn thấy từ xa) hầu như có màu da cam. Điện thoại và cáp quang thông thường có vỏ bọc bằng pôlyêtylen nhuộm màu da cam. Cầu Golden Gate (tại San Francisco) được sơn màu da cam quốc tế.
Số Hex = #FF4F00 RGB (r, g, b) = (255, 79, 0) CMYK (c, m, y, k) = (0, 69, 100, 0) HSV (h, s, v) = (19, 100, 100)
Màu cam cháy như là một biến thể khác của màu da cam, được sử dụng trong trường Đại học tổng hợp Texas. Cụ thể xem bài màu cam cháy.