Artemisia alba

Artemisia alba
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Asterales
Họ (familia)Asteraceae
Phân họ (subfamilia)Asteroideae
Tông (tribus)Anthemideae
Phân tông (subtribus)Artemisiinae
Chi (genus)Artemisia
Loài (species)A. alba
Danh pháp hai phần
Artemisia alba
Turra, 1764[1]

Artemisia alba là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Antonio Turra mô tả khoa học đầu tiên năm 1764.[1][2]

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính từ định danh alba là tiếng La tinh, nghĩa là trắng. Các tên gọi thông thường như L'Artemisia bianca (tiếng Ý), L’Armoise blanche (tiếng Pháp) hay white mugwort, white wormwood, white artemisia (tiếng Anh) đều có nghĩa đen là ngải trắng. Không nhầm lẫn nó với Artemisia herba-alba cũng được gọi là ngải trắng.

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài bản địa Nam Âu, Tây ÂuTrung Âu (Albania, Bỉ, Bulgaria, Cộng hòa Séc, Hy Lạp, Hungary, Italia, Nam Tư cũ, Pháp, Romania, Slovakia, Tây Ban Nha) và tây bắc châu Phi (Algérie, Ma Rốc). Tuyệt chủng tại Áo.[3]

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Artemisia alba subsp. alba: Nguyên chủng. Phân bố rộng khắp trong vùng phân bố của toàn loài, trừ tây bắc châu Phi.[4] Danh sách danh pháp đồng nghĩa xem dưới đây.
  • Artemisia alba subsp. chitachensis Maire, 1928 (đồng nghĩa: Artemisia chitachensis (Maire) Coss., 1883 nom. nud., Artemisia chitachensis Coss. ex Batt. & Trab., 1890 nom. nud.): Tìm thấy ở Ma Rốc.[5]
  • Artemisia alba subsp. glabrescens (Willk.) Valdés Berm., 1985 (đồng nghĩa: Artemisia incanescens var. glabrescens Willk., 1865): Tìm thấy ở Tây Ban Nha.[6]
  • Artemisia alba subsp. kabylica (Chabert) Greuter, 2003 (đồng nghĩa: Artemisia kabylica Chabert, 1889): Tìm thấy ở Algérie.[7]
  • Artemisia alba subsp. nevadensis (Willk.) Blanca & C.Morales, 1991 (đồng nghĩa: Artemisia alba var. nevadensis (Willk.) Molero Mesa & Mart.Parras, 1987, Artemisia camphorata var. nevadensis Willk., 1865, Artemisia nevadensis (Willk.) H.Lindb., 1932): Tìm thấy ở miền nam Tây Ban Nha (các dãy núi Sierra Nevada, Sierra de Baza).[8]

Đồng nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách dưới đây liệt kê các danh pháp đồng nghĩa của Artemisia alba subsp. alba.[4]

  • Absinthium camphoratum Besser, 1829
  • Absinthium corymbosum DC., 1838
  • Absinthium saxatile Besser, 1829
  • Absinthium viridiflorum Besser, 1829
  • Artemisia achilleifolia Ten., 1836
  • Artemisia alba var. biasolettiana (Vis.) Gussev, 2012
  • Artemisia alba subsp. camphorata P.Fourn., 1939
  • Artemisia alba subsp. lobelii (All.) Gams, 1928
  • Artemisia alba subsp. saxatilis (Waldst. & Kit. ex Willd.) P.Fourn., 1939
  • Artemisia alba subsp. suavis (Jord.) P.Fourn., 1939
  • Artemisia biasolettiana Vis., 1836
  • Artemisia campestris Scop. ex Steud., 1840 nom. inval.
  • Artemisia camphorata Vill., 1779
  • Artemisia camphorata var. brachylobia (Jord. & Fourr.) Rouy, 1903
  • Artemisia camphorata var. canescens DC., 1838
  • Artemisia camphorata subsp. canescens (DC.) Arcang., 1882
  • Artemisia camphorata proles saxatilis (Waldst. & Kit. ex Willd.) Rouy, 1903
  • Artemisia camphorata var. saxatilis (Waldst. & Kit. ex Willd.) DC., 1838
  • Artemisia camphorata proles suavis (Jord.) Rouy, 1903
  • Artemisia cinerea DC., 1838
  • Artemisia columnae Ten., 1829
  • Artemisia corymbosa Lam., 1783
  • Artemisia garganica Ten. ex DC., 1838
  • Artemisia incanescens Jord. ex Gren. & Godr., 1850
  • Artemisia intermedia Host, 1831
  • Artemisia lobelii All., 1785
  • Artemisia lobelii var. canescens (DC.) Briq. & Cavill., 1916
  • Artemisia lobelii var. humilis Briq. & Cavill., 1916
  • Artemisia rupestris Scop., 1771 nom. illeg.
  • Artemisia saxatilis Waldst. & Kit. ex Willd., 1803
  • Artemisia suavis Jord., 1848
  • Artemisia subcanescens Willd., 1809
  • Artemisia willdenowii F.Dietr., 1815

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Antonio Turra, 3-11-1764 (in 1765). Continuazione del Catalogo delle Plante, osservate dal Sig. Turra nel suo viaggio di Monte Baldo: Artemisia alba. Giornale d'Italia spettante alla scienza naturale, e principalmente all'agricoltura, alle arti, ed al commercio 1(18): 144.
  2. ^ The Plant List (2010). Artemisia alba. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2013.
  3. ^ Artemisia alba trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 10-4-2023.
  4. ^ a b Artemisia alba subsp. alba trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 10-4-2023.
  5. ^ Artemisia alba subsp. chitachensis trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 10-4-2023.
  6. ^ Artemisia alba subsp. glabrescens trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 10-4-2023.
  7. ^ Artemisia alba subsp. kabylica trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 10-4-2023.
  8. ^ Artemisia alba subsp. nevadensis trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 10-4-2023.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Maeve Wiley: Dịu dàng như một giấc mơ bão tố
Maeve Wiley: Dịu dàng như một giấc mơ bão tố
Nàng như một khối Rubik, nhưng không phải do nàng đổi màu trước mỗi đối tượng mà do sắc phản của nàng khác biệt trong mắt đối tượng kia
Vùng đất mới Enkanomiya là gì?
Vùng đất mới Enkanomiya là gì?
Enkanomiya còn được biết đến với cái tên Vương Quốc Đêm Trắng-Byakuya no Kuni(白夜国)
Xác suất có thật sự tồn tại?
Xác suất có thật sự tồn tại?
Bài dịch từ "Does probability exist?", David Spiegelhalter, Nature 636, 560-563 (2024)
Tổng quan về Mangekyō Sharingan - Naruto
Tổng quan về Mangekyō Sharingan - Naruto
Vạn Hoa Đồng Tả Luân Nhãn là dạng thức cấp cao của Sharingan, chỉ có thể được thức tỉnh và sử dụng bởi rất ít tộc nhân gia tộc Uchiha