Asarina procumbens

Asarina procumbens
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Lamiales
Họ (familia)Plantaginaceae
Tông (tribus)Antirrhineae
Chi (genus)Asarina
Loài (species)A. procumbens
Danh pháp hai phần
Asarina procumbens
Mill., 1768
Danh pháp đồng nghĩa
  • Antirrhinum asarina L., 1753
  • Asarina lobelii Font Quer, 1762
  • Antirrhinum asarinum Lam., 1778
  • Antirrhinum asarifolium Salisb., 1796
  • Asarina cordifolia Moench, 1802
  • Orontium asarina (L.) Pers., 1806
  • Probatea grandiflora Raf., 1840
  • Antirrhinum quinquelobatum St.-Lag., 1880

Asarina procumbens là một loài thực vật có hoa trong họ Mã đề. Loài này được Carl Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1753 dưới danh pháp Antirrhinum asarina. Năm 1768 Philip Miller chuyển nó sang chi Asarina.[1]

Từ nguyên và tên gọi[sửa | sửa mã nguồn]

Tính từ định danh procumbens là phân từ hiện tại của động từ trong tiếng Latinh prōcumbō, có nghĩa là ngã xuống, rũ xuống, chìm xuống, phủ phục, nằm rạp, nằm bò ra đất, bò lan. Từ đây mà có các tên gọi thông thường của loài này trong tiếng Pháp và tiếng Anh.

Các tên gọi thông thường trong tiếng Pháp là asarine couchée (asarina bò lan), muflier à feuilles d'asaret (mõm chó/sói lá tế tân), muflier à feuilles d'asarum (mõm chó/sói lá tế tân), muflier couché (mõm chó/sói nằm bò), petit asaret (tế tân nhỏ) còn trong tiếng Anh là trailing snapdragon (mõm chó/sói nằm bò)[2].

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này là bản địa miền nam châu Âu - có tại Áo, Tây Ban NhaPháp, nhưng đã du nhập tới Đức, HungaryThụy Sĩ.[3]

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ The Plant List (2010). Asarina procumbens. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2013.
  2. ^ “BSBI List 2007”. Botanical Society of Britain and Ireland. Bản gốc (xls) lưu trữ ngày 25 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2014.
  3. ^ Asarina procumbens trong Plants of the World Online. Tra cứu 05-5-2020.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Inferiority complex (Mặc cảm tự ti)
Inferiority complex (Mặc cảm tự ti)
Trong xã hội loài người, việc cảm thấy thua kém trước người giỏi hơn mình là chuyện bình thường. Bởi cảm xúc xấu hổ, thua kém người
Nhân vật Shuna - Vermilion Vegetable trong Tensura
Nhân vật Shuna - Vermilion Vegetable trong Tensura
Shuna (朱菜シュナ shuna, lit. "Vermilion Vegetable "?) là một majin phục vụ cho Rimuru Tempest sau khi được anh ấy đặt tên.
GPS Là gì? Có phải bạn luôn bị theo dõi khi bật định vị trên điện thoại?
GPS Là gì? Có phải bạn luôn bị theo dõi khi bật định vị trên điện thoại?
Phát triển bởi quân đội Mỹ nhưng tín hiệu GPS được cung cấp miễn phí cho tất cả mọi người.
Download Mahoutsukai no Yoru [Tiếng Việt]
Download Mahoutsukai no Yoru [Tiếng Việt]
Trong một ngôi nhà đồn rằng có phù thủy sinh sống đang có hai người, đó là Aoko Aozaki đang ở thời kỳ tập sự trở thành một thuật sư và người hướng dẫn cô là một phù thủy trẻ tên Alice Kuonji