Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Thời gian | ?? năm 1992 – tháng 1 năm 1993 |
Số đội | 12 |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | PAS Tehran (lần thứ 1) |
Á quân | Al-Shabab |
Hạng ba | Al-Wasl |
Hạng tư | Yomiuri FC |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 23 |
Số bàn thắng | 72 (3,13 bàn/trận) |
Asian Club Championship 1992–93 là phiên bản thứ 12 của giải bóng đá câu lạc bộ thường niên diễn ra ở khu vực AFC (châu Á). PAS Tehran từ Iran thắng trận chung kết và trở thành nhà vô địch châu Á lần đầu tiên trong lịch sử câu lạc bộ.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Al Arabi | 3–4 | PAS Tehran | 3–2 | 0–2 |
Arseto Solo | 3–2 | Hải Quan | 0–0 | 3–2 |
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Arseto Solo | 3–2 | Kota Rangers | 1–1 | 2–1 |
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Ngân hàng Nông nghiệp Thái Lan | 2–3 | Arseto Solo | 2–0 | 0–3 |
Liêu Ninh FC | 4–4 (a) | Yomiuri FC | 3–3 | 1–1 |
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Yomiuri FC | 3 | 2 | 1 | 0 | 5 | 0 | +5 | 5 |
Al-Shabab | 3 | 1 | 2 | 0 | 4 | 1 | +3 | 4 |
Al-Muharraq | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 3 | +1 | 3 |
Arseto Solo | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 9 | −9 | 0 |
Trận 1 | Yomiuri | 0–0 | Al-Shabab | |
Trận 2 | Yomiuri | 2–0 | Muharraq | |
Trận 3 | Yomiuri | 3–0 | Arseto | |
Trận 4 | Al-Shabab | 1–1 | Muharraq | |
Trận 5 | Al-Shabab | 3–0 | Arseto | |
Trận 6 | Muharraq | 3–0 | Arseto |
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Al-Wasl | 2 | 2 | 0 | 0 | 11 | 1 | +10 | 4 |
PAS Tehran | 2 | 0 | 1 | 1 | 1 | 2 | −1 | 1 |
Wohaib FC | 2 | 0 | 1 | 1 | 2 | 11 | −9 | 1 |
Trận 1 | Al Wasl | 1–0 | PAS | |
Trận 2 | Al Wasl | 10–1 | Wohaib | |
Trận 3 | PAS | 1–1 | Wohaib |
PAS Tehran | 2–1 | Yomiuri FC |
---|---|---|
(s.h.p.) |
Al-Wasl | 4–3 | Yomiuri FC |
---|---|---|
PAS Tehran | 1–0 | Al-Shabab |
---|---|---|
Mohsen Garousi 39' |