Asparagus aethiopicus

Asparagus aethiopicus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocot
Bộ (ordo)Asparagales
Họ (familia)Asparagaceae
Chi (genus)Asparagus
Loài (species)A. aethiopicus
Danh pháp hai phần
Asparagus aethiopicus
L., 1770
Danh pháp đồng nghĩa[1]
Danh sách
  • Asparagopsis aethiopica (L.) Kunth
  • Asparagopsis lancea (Thunb.) Kunth
  • Asparagus aculeatus Voss
  • Asparagus laetus Salisb.
  • Asparagus lanceus Thunb.
  • Asparagus maximus Voss
  • Asparagus sprengeri Regel
  • Protasparagus aethiopicus (L.) Oberm.

Asparagus aethiopicus (tiếng Anh gọi là Sprenger's asparagus, Asparagus fernfoxtail fern) là một loài cây bản địa Cape ProvincesNorthern Provinces của Cộng hòa Nam Phi. Dù thường là cây cảnh, nó trở thành cây xâm lấn ở nhiều nơi. Dù được gọi là "fern" (dương xỉ), đây không phải một loài dương xỉ.[2] A. aethiopicusA. densiflorus từng được coi là chung một loài,[3][4] nên thông tin về A. aethiopicus hay mang danh A. densiflorus.

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Asparagus aethiopicus bản xứ vùng ven biển đông nam Nam Phi, Đông CapeNorthern Provinces (các tỉnh miền bắc).[5]

Ở Hoa Kỳ, nó được coi là cây xâm lấn tại Hawaii,[6] và Florida.[7] Nó còn là cây xâm lấn ở New Zealand,[8] và đã được xác nhận xung quanh các khu vực đô thị lớn ở Úc bao gồm Sydney, Wollongong, Central Coast, Đông Nam Queensland và Adelaide,[9] cũng như đảo Lord Howe và đảo Norfolk.[10] Hạt của chúng được chim phát tán.[9] Có thể diệt loài cây này bằng cách phun glyphosat,[9] hay nhổ củ bằng tay.[11]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ The Plant List, Asparagus aethiopicus L.
  2. ^ Reader's Digest Illustrated Guide to Gardening in Canada. The Reader's Digest Association (Canada) Ltd.: 1979. Calkins, Carrol C., ed. ISBN 0-88850-081-5
  3. ^ “FNA Vol. 26 Page 213, 214: Asparagus aethiopicus”. Flora of North America. Flora of North America. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2009.
  4. ^ WCSP (2011). Search for "Asparagus densiflorus".
  5. ^ Gibbs Russell, G. E., W. G. M. Welman, E. Retief, K. L. Immelman, G. Germishuizen, B. J. Pienaar, M. Van Wyk & A. Nicholas. 1987. List of species of southern African plants. Memoirs of the Botanical Survey of South Africa 2(1–2): 1–152(pt. 1), 1–270(pt. 2). as Protasparagus aethiopicus
  6. ^ “Asparagus densiflorus (Liliaceae) - HEAR species info”. hear.org. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2015.
  7. ^ Florida Exotic Pest Plant Council’s 2007 List of Invasive Plant Species
  8. ^ Asparagus densiflorus Lưu trữ 2009-09-09 tại Wayback Machine
  9. ^ a b c Wolff, Mark A. (1999). Winning the war of Weeds: The Essential Gardener's Guide to Weed Identification and Control. Kenthurst, NSW: Kangaroo Press. tr. 43. ISBN 0-86417-993-6.
  10. ^ “Asparagus aethiopicus”. Flora of Australia Online. ABRS, ©Commonwealth of Australia. 1994. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2009.
  11. ^ Wolff, p. 80

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hoa thần Nabu Malikata - Kiều diễm nhân hậu hay bí hiểm khó lường
Hoa thần Nabu Malikata - Kiều diễm nhân hậu hay bí hiểm khó lường
Đây là một theory về chủ đích thật sự của Hoa Thần, bao gồm những thông tin chúng ta đã biết và thêm tí phân tích của tui nữa
Download Mahoutsukai no Yoru [Tiếng Việt]
Download Mahoutsukai no Yoru [Tiếng Việt]
Trong một ngôi nhà đồn rằng có phù thủy sinh sống đang có hai người, đó là Aoko Aozaki đang ở thời kỳ tập sự trở thành một thuật sư và người hướng dẫn cô là một phù thủy trẻ tên Alice Kuonji
Nhân vật Zanac Valleon Igana Ryle Vaiself - Overlord
Nhân vật Zanac Valleon Igana Ryle Vaiself - Overlord
Zanac được mô tả là một người bất tài trong mắt nhiều quý tộc và dân thường, nhưng trên thực tế, tất cả chỉ là một mưu mẹo được tạo ra để đánh lừa đối thủ của anh ta
[Review Game] Silent Hill: The Short Messenger
[Review Game] Silent Hill: The Short Messenger
Tựa game Silent Hill: The Short Messenger - được phát hành gần đây độc quyền cho PS5 nhân sự kiện State of Play