Aspidomorphi | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Sớm Silur - Sớm Devon | |
![]() Sự tái tạo của một loài anaspida vào khoảng Muộn Silur Cowielepis ritchiei, của Vịnh Cowie, Scotland | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Agnatha |
Liên lớp (superclass) | †Anaspidomorphi |
Các nhóm | |
Anaspidomorphi là một siêu lớp tuyệt chủng của cá không hàm.[1][2]
Theo cách phân loại mới hơn dựa trên cách phân loại của Nelson, Grande và Wilson 2016[1] và van der Laan 2018,[2] phát sinh của siêu lớp Anaspidomorphi được phân thành như sau đây:
|journal=
(trợ giúp)