Aspidomorphi

Aspidomorphi
Thời điểm hóa thạch: 444–419 triệu năm trước đây Sớm Silur - Sớm Devon
Sự tái tạo của một loài anaspida vào khoảng Muộn Silur Cowielepis ritchiei, của Vịnh Cowie, Scotland
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Agnatha
Liên lớp (superclass)Anaspidomorphi
Các nhóm

Anaspidomorphi là một siêu lớp tuyệt chủng của cá không hàm.[1][2]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo cách phân loại mới hơn dựa trên cách phân loại của Nelson, GrandeWilson 2016[1] và van der Laan 2018,[2] phát sinh của siêu lớp Anaspidomorphi được phân thành như sau đây:

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Nelson, Joseph S.; Grande, Terry C.; Wilson, Mark V. H. (2016). Fishes of the World (ấn bản thứ 5). John Wiley & Sons. ISBN 9781118342336.
  2. ^ a b van der Laan, Richard (2018). Family-group names of fossil fishes. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu anime 3-gatsu no Lion
Giới thiệu anime 3-gatsu no Lion
3-gatsu no Lion(3月のライオン, Sangatsu no Raion, Sư tử tháng Ba) là series anime được chuyển thể từ manga dài kì cùng tên của nữ tác giả Umino Chika.
Tìm hiểu về Puskas Arena - Sân vận động lớn nhất ở thủ đô Budapest của Hungary
Tìm hiểu về Puskas Arena - Sân vận động lớn nhất ở thủ đô Budapest của Hungary
Đây là một sân vận động tương đối mới, được bắt đầu xây dựng vào năm 2016 và hoàn thành vào cuối năm 2019
7 kẻ không thể không build trong Honkai: Star Rail
7 kẻ không thể không build trong Honkai: Star Rail
Chúng ta biết đến cơ chế chính trong combat của HSR là [Phá Khiên]... Và cơ chế này thì vận hành theo nguyên tắc
Design Thinking for Data Visualization: A Practical Guide for Data Analysts
Design Thinking for Data Visualization: A Practical Guide for Data Analysts
Tư duy thiết kế (Design Thinking) là một hệ tư tưởng và quy trình giải quyết các vấn đề phức tạp theo cách lấy người dùng cuối (end-user) làm trung tâm