Austrocallerya megasperma

Austrocallerya megasperma
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Fabales
Họ (familia)Fabaceae
Phân họ (subfamilia)Faboideae
Tông (tribus)Wisterieae
Chi (genus)Austrocallerya
Loài (species)A. megasperma
Danh pháp hai phần
Austrocallerya megasperma
(F.Muell.) J.Compton & Schrire, 2019[1]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Callerya megasperma (F.Muell.) Schot, 1994
  • Kraunhia megasperma (F.Muell.) Greene, 1891
  • Millettia megasperma (F.Muell.) Benth., 1864
  • Phaseoloides megaspermum (F.Muell.) Kuntze, 1891
  • Wisteria megasperma F.Muell., 1858[2]
  • Wistaria megasperma F.Muell., 1858 orth. var.

Austrocallerya megasperma là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu.[1] Loài này được Ferdinand von Mueller mô tả khoa học đầu tiên năm 1858 dưới danh pháp Wistaria megasperma = Wisteria megasperma.[2] Năm 2019, James A. Compton và Brian D. Schrire thiết lập chi Austrocallerya và chuyển nó sang chi này.[1]

Mẫu định danh

[sửa | sửa mã nguồn]

F.von Mueller & W.Hill s.n.., MEL2144485 (Vườn Thực vật Hoàng gia tại Victoria, Melbourne (MEL), lectotype); MEL2144484 (MEL, isolectotype).

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này được tìm thấy tại Australia (đông bắc New South Wales, đông nam Queensland).[3] Là loài dây leo trong rừng khô ở cao độ 0–300 m.[1]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d James A. Compton, Brian D. Schrire, Kálmán Könyves, Félix Forest, Panagiota Malakasi, Sawai Mattapha & Yotsawate Sirichamorn, 2019. The Callerya Group redefined and Tribe Wisterieae (Fabaceae) emended based on morphology and data from nuclear and chloroplast DNA sequences. PhytoKeys 125: 1-112, doi:10.3897/phytokeys.125.34877.
  2. ^ a b Ferdinand von Mueller, 1858. Wistaria megasperma. Fragmenta Phytographiae Australiae 1(1): 10-11.
  3. ^ Austrocallerya megasperma trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 17 tháng 10 năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Lòng lợn – món ăn dân dã liệu có còn được dân yêu?
Lòng lợn – món ăn dân dã liệu có còn được dân yêu?
Từ châu Âu đến châu Á, mỗi quốc gia lại có cách biến tấu riêng với nội tạng động vật, tạo nên một bản sắc ẩm thực đặc trưng
Taxi Driver: Muôn kiểu biến hình của anh chàng tài xế vạn người mê Kim Do Ki
Taxi Driver: Muôn kiểu biến hình của anh chàng tài xế vạn người mê Kim Do Ki
Trong các bộ phim mình từng xem thì Taxi Driver (Ẩn Danh) là 1 bộ có chủ đề mới lạ khác biệt. Dựa trên 1 webtoon nổi tiếng cùng tên
Bảng xếp hạng EP các nhân vật trong Tensura
Bảng xếp hạng EP các nhân vật trong Tensura
Bảng xếp hạng năng lực các nhân vật trong anime Lúc đó, tôi đã chuyển sinh thành Slime
Lịch Sử fun facts: cái tên Ivan của người Nga!
Lịch Sử fun facts: cái tên Ivan của người Nga!
Gần như ai cũng biết, khi nói về 1 người Nga bất kỳ ta mặc định anh ta là Ivan