Bào Quốc An

Bào Quốc An
Sinh4 tháng 6, 1946 (78 tuổi)
Thiên Tân, Trung Quốc
Trường lớpHọc viện Hý kịch Trung ương
Nghề nghiệpDiễn viên, Giáo sư
Năm hoạt động1983–đến nay
Giải thưởng1. Giải Phi Thiên For Best Actor (1995)
2. Giải Kim Ưng dành cho diễn viên (1995)
Tên tiếng Trung
Phồn thể鮑國安
Giản thể鲍国安

Bào Quốc An (sinh ngày 4 tháng 6 năm 1946) là một diễn viên Trung Quốc và là giáo sư tại Học viện Hý kịch Trung ương. Được biết đến với vai Tào Tháo trong bộ phim truyền hình Tam Quốc Diễn Nghĩa năm 1994, Ông đã giành được hai giải Nam diễn viên chính xuất sắc nhất tại Lễ trao giải Kim ưng 1995 và Giải thưởng Giải Phi Thiên (Flying Apsaras).[1][2][3] Ông cũng là đại biểu trong Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc và Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc năm 2003.[1]

Thân thế và Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Bào Quốc An có đam mê diễn xuất và kịch từ khi còn nhỏ. Ông ấy học tại một trường tiểu học ở Thiên Tân, nơi hầu hết các bạn cùng trường của ông ấy đều xuất thân từ gia đình giàu có trong khi ông ấy không xuất thân từ một gia đình giàu có. Vào cuối tuần, các bạn cùng trường của ông ấy xem phim ở rạp chiếu phim. Ban đầu Bào Quốc An không tham gia nhưng càng về sau anh càng cảm thấy bị bỏ rơi và nghiện phim. Vào thời điểm đó, các rạp chiếu phim ở Thiên Tân được chia thành ba hạng (A, B và C), với hạng A chiếu những bộ phim mới nhất nhưng có giá vé đắt nhất. Bảo chỉ đủ tiền đi xem phim ở rạp hạng B và C, nhưng anh dành dụm tiền tiêu vặt mà bố mẹ cho để mua đồ ăn vặt và cuối tuần đến rạp chiếu phim. Bảo nhớ lại đã xem nhiều phim của Liên Xô vào thời điểm đó, trong đó có Chapaev và Lenin năm 1918, và anh đặc biệt thích phim về các anh hùng.

Năm 1960, ở tuổi 13, Bào Quốc An có cơ hội xuất hiện trên màn ảnh. Vào khoảng thời gian đó, một nhóm nghệ thuật biểu diễn ở Thiên Tân đang làm một bộ phim về một liệt sĩ cách mạng trẻ tuổi, Lưu Văn Học (刘 文学), và Bào đã được chọn làm diễn viên. Năm 1964, khi Sư đoàn Nông nghiệp số 4 thuộc Quân đoàn Sản xuất và Xây dựng Tân Cương (XPCC) đến Thiên Tân để tuyển dụng cán bộ, Bao nhất quyết đề nghị họ cho anh ta tham gia nhóm biểu diễn nghệ thuật của họ. Bào nhớ lại trải nghiệm của mình ở XPCC: "Dù chỉ trải qua năm năm ở Đoàn Nông nghiệp 4 nhưng tôi đã học được rất nhiều điều. Nếu không có kinh nghiệm này, tôi đã không thể vào Học viện Hí kịch Trung ương. Cuộc sống ở Quân đội đã giúp tôi phát triển các phẩm chất cần cù, kiên trì và dũng cảm. Chúng có tác động lớn đến việc hình thành tính cách và niềm tin cá nhân cũng như sự nghiệp diễn xuất của tôi. "[cần dẫn nguồn] Năm năm sau, năm 1969, Bao được chuyển đến một nhóm khác ở Trú Mã Điếm, Hà Nam, nơi ông làm diễn viên và đạo diễn.

Công việc hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngoài công việc giảng dạy tại Học viện Hí kịch Trung ương với tư cách là giáo sư, Bào vẫn tiếp tục hoạt động trong làng giải trí mặc dù hiện tại anh hầu như không đóng các vai chính. Bào cho biết khi lớn lên, ông cảm thấy mình đã trưởng thành hơn trong sự nghiệp. Ông từng nói rằng một diễn viên nên đề phòng đừng để "tuột dốc" khi tuổi tác bắt kịp mình, vì nếu "trượt" thì anh sẽ mất đi "sức mạnh bùng nổ" trong diễn xuất.

Danh sách phim

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim rạp

[sửa | sửa mã nguồn]
Year English title Chinese title Role Notes
1983 Hometown at the Foot of the Mountain 山下是故乡 Chang Mao
1986 Decision 决策
1990 The Atmospheric Layer Vanishes 大气层消失 Siberian tiger voice acting
1997 The Opium War 鴉片戰爭 Lin Zexu
1999 Zero O'Clock Action 零点行动 Wei Feng
2001 True Love 真心 Wu Dengyun (older)
2002 The Love of a Policewoman 警之恋 TV film
2003 The Injustice to Dou E 竇娥冤 Dou Tianzhang TV film
2004 Invincible Army of Nuclear Power 核电铁军 Li Zihua TV film
2010 Sacrifice 趙氏孤兒 Zhao Dun
2013 Shandong Brothers 山东兄弟 Professor Wang
To the Sea 山外是海 Old Shen
2018 The Story of Qianyuan 乾元苍穹 Secretary Liu

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Year English title Original title Role Notes
1984 Outlaws of the Marsh 水滸傳 Tống Giang (Tống Công Minh)
1991 The Great Prime Minister of Tang 大唐名相 Wei Zheng
1994 Romance of the Three Kingdoms 三國演義 Tào Tháo
1995 Wu Zetian 武則天 Emperor Taizong of Tang
1997 Sun Wu 孫武 King Liao of Wu
1998 Law of This World 人间正道 Wu Mingxiong
The Strange Case of Double Phoenix 雙鳳奇案 Du Hanzhang
1999 Female Prisoners 女囚 Liang Tianyu
2000 The Emperor's Teacher, Liu Bowen 帝師劉伯溫 Liu Bowen
2001 Peach Flowers in a Turbulent Age 亂世桃花 Li Yuan
Lord Bao's Life and Death Calamity 包公生死劫 Bao Zheng
2002 Wind, Rain, Heaven and Earth 风雨乾坤 Sima Minwang
The Director of People's Congress 人大主任 Qi Hengshou
Rescuing Juvenile Offenders 拯救少年犯 Bao Wentong
2003 The Affaire in the Swing Age 江山風雨情 Hong Chengchou
Naked Snow 裸雪 Cao Zhong
Changping of the War 鐵血長平 King Zhaoxiang of Qin
2004 So Rich in Beauty 如此多嬌 Lin Ran
The Execution of Chen Shimei 新鍘美案 Bao Zheng
Undercover Light and Shadow 无间光影 Xu Nuo
2005 The Emperor of Great Ming 大明天子 Hongwu Emperor
Refusing Maturity 拒绝成熟 Scribe
National Secret 国家机密 Mr. Xiao
The Rebirth of a King 越王勾踐 Wu Zixu
Initiating Prosperity 開創盛世 Emperor Yang of Sui
Ren Changxia 任长霞
2006 The Naval Story 船政風雲 Zuo Zongtang
For Truly Great Men 数风流人物 Lin Ran
Big Locust Tree 大槐树 Hongwu Emperor
A Legend of Shaolin Kungfu 少林寺傳奇 Shaolin abbot
2007 The Legend of Xin Zhui 辛追傳奇 Xiao He
Major Case Squad 大案组 Mr. Zhang
2008 Pathfinding to the Northeast 闖關東 Tan Yongqing
The Peacocks Fly to the Southeast 孔雀東南飛 Liu's father
2009 Venture 创业 Mayor Ye
Broad Sky, Boundless Land 苍天厚土 Shi Xinyuan
Wuliang Sky 无量天 Liu Keqian
Oriental Casablanca 東方卡薩布蘭卡 Fang Tianting
2010 Ice Is Water Asleep 冰是睡着的水 Feng Yunshan
Liu Sanjie 劉三姐 Liu Zhiyuan
A Legend of Shaolin Kungfu 2 少林寺傳奇2 Shaolin abbot
2011 Brother Foes 狹路兄弟 Huang Sidie
Wonder Mom 极品妈妈 An Yuan
2012 Sunny 风和日丽 Yin Zegui
Secret Battles in Emei 密戰峨嵋 Wu Shi
Clever Little Kongkong 聰明小空空 Abbot
Crossing the Border 越境 Army commander
Special Arms 利刃出鞘 Gao Shiwei
2013 Sleek Rat, the Challenger 白玉堂之局外局 Bao Zheng
2015 History's Mission 歷史的使命 Tang Guanhong
The Legend of Li Bing 李冰傳奇 King Huiwen of Qin
2016 The Identity of Father 父親的身份 Zhang Hanmin
2017 A Legend of Shaolin Kungfu 4 少林寺傳奇4 Abbot

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b (tiếng Trung Quốc) Bao Guo'an: Performing artist Lưu trữ 2012-05-01 tại Wayback Machine
  2. ^ The Opium War The Actors
  3. ^ (tiếng Trung Quốc) Bao Guo'an's profile Lưu trữ 2012-04-26 tại Wayback Machine on Zhongguo Wenyijia Julebu -- Yihai Qunying (中国文艺家俱乐部--艺海群英)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu phim Hồi ức kẻ sát nhân (Memories of Murder)
Giới thiệu phim Hồi ức kẻ sát nhân (Memories of Murder)
Tên sát nhân đã phải ngồi tù từ năm 1994, với bản án chung thân vì tội danh c.ưỡng h.iếp và s.át h.ại em vợ
10 địa điểm du lịch đáng đi tại Việt Nam trong dịp Tết
10 địa điểm du lịch đáng đi tại Việt Nam trong dịp Tết
Tết là thời điểm chúng ta nghỉ ngơi sau một năm làm việc căng thẳng. Ngoài việc về quê thăm hỏi họ hàng thì thời gian còn lại mọi người sẽ chọn một điểm để du lịch cùng gia đình. Nếu bạn không muốn đi nước ngoài thì ở trong nước cũng sẽ có rất nhiều điểm đẹp không thua kém bất cứ nơi nào trên thế giới. Bạn đã khám phá chưa?
Nhân vật Sakata Gintoki trong Gintama
Nhân vật Sakata Gintoki trong Gintama
Sakata Gintoki (坂田 銀時) là nhân vật chính trong bộ truyện tranh nổi tiếng Gintama ( 銀 魂 Ngân hồn )
[Thất Tinh Liyue] Tính cách của các Thất Tinh còn lại
[Thất Tinh Liyue] Tính cách của các Thất Tinh còn lại
Khi nói đến Liyue, thì không thể không nói đến Thất Tinh.