Bóng chuyền tại Thế vận hội Mùa hè 2016 | ||||
---|---|---|---|---|
Trong nhà![]() | ||||
Giải đấu | nam | nữ | ||
Đội hình | nam | nữ | ||
Bãi biển![]() | ||||
Giải đấu | nam | nữ |
Bài này cho thấy đội hình của các đội tuyển tham gia môn bóng chuyền nữ ở Thế vận hội Mùa hè 2016 tại Rio de Janeiro.
Đây là đội hình đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Argentina tham dự Thế vận hội mùa hè 2016.[1][2]
Huấn luyện viên: Guillermo Orduna
Số | Tên | Ngày sinh | Chiều cao | Cân nặng | Nhảy đập | Nhảy chắn | Câu lạc bộ năm 2015–16 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
2 | Tanya Acosta | 11 tháng 3 năm 1991 | 1,82 m (6 ft 0 in) | 70 kg (150 lb) | 287 cm (113 in) | 280 cm (110 in) | ![]() |
3 | Yamila Nizetich (C) | 27 tháng 1 năm 1989 | 1,81 m (5 ft 11 in) | 74 kg (163 lb) | 305 cm (120 in) | 295 cm (116 in) | ![]() |
5 | Lucía Fresco | 14 tháng 5 năm 1991 | 1,95 m (6 ft 5 in) | 92 kg (203 lb) | 304 cm (120 in) | 290 cm (110 in) | ![]() |
9 | Clarisa Sagardía | 29 tháng 6 năm 1989 | 1,74 m (5 ft 9 in) | 67 kg (148 lb) | 290 cm (110 in) | 280 cm (110 in) | ![]() |
10 | Emilce Sosa | 11 tháng 9 năm 1987 | 1,77 m (5 ft 10 in) | 75 kg (165 lb) | 305 cm (120 in) | 295 cm (116 in) | ![]() |
11 | Julieta Lazcano | 25 tháng 7 năm 1989 | 1,90 m (6 ft 3 in) | 74 kg (163 lb) | 312 cm (123 in) | 293 cm (115 in) | ![]() |
12 | Tatiana Rizzo (L) | 30 tháng 12 năm 1986 | 1,78 m (5 ft 10 in) | 64 kg (141 lb) | 280 cm (110 in) | 268 cm (106 in) | ![]() |
13 | Leticia Boscacci | 8 tháng 11 năm 1985 | 1,86 m (6 ft 1 in) | 70 kg (150 lb) | 302 cm (119 in) | 284 cm (112 in) | ![]() |
14 | Josefina Fernández | 17 tháng 8 năm 1991 | 1,75 m (5 ft 9 in) | 72 kg (159 lb) | 294 cm (116 in) | 284 cm (112 in) | ![]() |
16 | Florencia Busquets | 27 tháng 6 năm 1989 | 1,92 m (6 ft 4 in) | 68 kg (150 lb) | 305 cm (120 in) | 290 cm (110 in) | ![]() |
18 | Yael Castiglione | 27 tháng 9 năm 1985 | 1,84 m (6 ft 0 in) | 75 kg (165 lb) | 295 cm (116 in) | 281 cm (111 in) | ![]() |
19 | Morena Franchi | 19 tháng 2 năm 1993 | 1,64 m (5 ft 5 in) | 62 kg (137 lb) | 285 cm (112 in) | 264 cm (104 in) | ![]() |
Đây là đội hình đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Brasil tham dự Thế vận hội Mùa hè 2016.[3][4]
Huấn luyện viên: José Roberto Guimarães
Số | Tên | Ngày sinh | Chiều cao | Cân nặng | Nhảy đập | Nhảy chắn | Câu lạc bộ năm 2015–16 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Fabiana Claudino (C) | 24 tháng 1 năm 1985 | 1,93 m (6 ft 4 in) | 76 kg (168 lb) | 314 cm (124 in) | 293 cm (115 in) | ![]() |
2 | Juciely Cristina Barreto | 18 tháng 12 năm 1980 | 1,84 m (6 ft 0 in) | 71 kg (157 lb) | 312 cm (123 in) | 289 cm (114 in) | ![]() |
3 | Dani Lins | 5 tháng 1 năm 1985 | 1,81 m (5 ft 11 in) | 68 kg (150 lb) | 290 cm (110 in) | 276 cm (109 in) | ![]() |
5 | Adenízia da Silva | 18 tháng 12 năm 1986 | 1,85 m (6 ft 1 in) | 63 kg (139 lb) | 312 cm (123 in) | 290 cm (110 in) | ![]() |
6 | Thaísa Menezes | 15 tháng 5 năm 1987 | 1,96 m (6 ft 5 in) | 79 kg (174 lb) | 316 cm (124 in) | 301 cm (119 in) | ![]() |
8 | Jaqueline Carvalho | 31 tháng 12 năm 1986 | 1,86 m (6 ft 1 in) | 70 kg (150 lb) | 302 cm (119 in) | 286 cm (113 in) | ![]() |
10 | Gabriela Guimarães | 19 tháng 5 năm 1994 | 1,76 m (5 ft 9 in) | 59 kg (130 lb) | 295 cm (116 in) | 274 cm (108 in) | ![]() |
12 | Natália Pereira | 4 tháng 4 năm 1989 | 1,83 m (6 ft 0 in) | 76 kg (168 lb) | 300 cm (120 in) | 288 cm (113 in) | ![]() |
13 | Sheilla Castro | 1 tháng 7 năm 1983 | 1,85 m (6 ft 1 in) | 64 kg (141 lb) | 302 cm (119 in) | 284 cm (112 in) | ![]() |
16 | Fernanda Garay | 10 tháng 5 năm 1986 | 1,79 m (5 ft 10 in) | 74 kg (163 lb) | 308 cm (121 in) | 288 cm (113 in) | ![]() |
17 | Fabíola de Souza | 3 tháng 2 năm 1983 | 1,84 m (6 ft 0 in) | 70 kg (150 lb) | 300 cm (120 in) | 285 cm (112 in) | ![]() |
19 | Léia Silva (L) | 3 tháng 1 năm 1985 | 1,68 m (5 ft 6 in) | 60 kg (130 lb) | 268 cm (106 in) | 254 cm (100 in) | ![]() |
Đây là đội hình đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Cameroon tham dự Thế vận hội Mùa hè 2016.[5][6]
Huấn luyện viên: Jean-René Akono
Số | Tên | Ngày sinh | Chiều cao | Cân nặng | Nhảy đập | Nhảy chắn | Câu lạc bộ năm 2015–16 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Stéphanie Fotso Mogoung | 25 tháng 9 năm 1987 | 1,84 m (6 ft 0 in) | 78 kg (172 lb) | 296 cm (117 in) | 259 cm (102 in) | ![]() |
2 | Christelle Tchoudjang (C) | 7 tháng 7 năm 1989 | 1,84 m (6 ft 0 in) | 80 kg (180 lb) | 295 cm (116 in) | 260 cm (100 in) | ![]() |
4 | Raïssa Nasser (L) | 19 tháng 8 năm 1994 | 1,73 m (5 ft 8 in) | 73 kg (161 lb) | 270 cm (110 in) | 265 cm (104 in) | ![]() |
5 | Théorine Aboa Mbeza | 25 tháng 8 năm 1992 | 1,82 m (6 ft 0 in) | 78 kg (172 lb) | 285 cm (112 in) | 270 cm (110 in) | ![]() |
6 | Laetitia Moma Bassoko | 9 tháng 10 năm 1993 | 1,84 m (6 ft 0 in) | 81 kg (179 lb) | 312 cm (123 in) | 287 cm (113 in) | ![]() |
7 | Henriette Koulla | 14 tháng 9 năm 1992 | 1,69 m (5 ft 7 in) | 67 kg (148 lb) | 275 cm (108 in) | 250 cm (98 in) | ![]() |
10 | Berthrade Bikatal | 23 tháng 7 năm 1992 | 1,83 m (6 ft 0 in) | 76 kg (168 lb) | 297 cm (117 in) | 253 cm (100 in) | ![]() |
11 | Victoire L'or Ngon Ntame | 31 tháng 12 năm 1985 | 1,77 m (5 ft 10 in) | 79 kg (174 lb) | 288 cm (113 in) | 253 cm (100 in) | ![]() |
12 | Fawziya Abdoulkarim | 1 tháng 3 năm 1989 | 1,80 m (5 ft 11 in) | 67 kg (148 lb) | 292 cm (115 in) | 259 cm (102 in) | ![]() |
13 | Madeleine Bodo Essissima | 29 tháng 4 năm 1992 | 1,82 m (6 ft 0 in) | 75 kg (165 lb) | 275 cm (108 in) | 270 cm (110 in) | ![]() |
14 | Yolande Amana Guigolo | 15 tháng 9 năm 1997 | 1,84 m (6 ft 0 in) | 78 kg (172 lb) | 275 cm (108 in) | 270 cm (110 in) | ![]() |
15 | Emelda Piata Zessi | 8 tháng 4 năm 1997 | 1,90 m (6 ft 3 in) | 65 kg (143 lb) | 275 cm (108 in) | 270 cm (110 in) | ![]() |
Đây là đội hình đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Nhật Bản tham dự Thế vận hội Mùa hè 2016.[7][8]
Huấn luyện viên: Manabe Masayoshi
Số | Tên | Ngày sinh | Chiều cao | Cân nặng | Nhảy đập | Nhảy chắn | Câu lạc bộ năm 2015–16 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Nagaoka Miyu | 25 tháng 7 năm 1991 | 1,79 m (5 ft 10 in) | 68 kg (150 lb) | 310 cm (120 in) | 298 cm (117 in) | ![]() |
2 | Miyashita Haruka | 1 tháng 9 năm 1994 | 1,77 m (5 ft 10 in) | 61 kg (134 lb) | 298 cm (117 in) | 272 cm (107 in) | ![]() |
3 | Kimura Saori (C) | 19 tháng 8 năm 1986 | 1,85 m (6 ft 1 in) | 65 kg (143 lb) | 304 cm (120 in) | 293 cm (115 in) | ![]() |
5 | Sato Arisa (L) | 18 tháng 7 năm 1989 | 1,64 m (5 ft 5 in) | 52 kg (115 lb) | 275 cm (108 in) | 266 cm (105 in) | ![]() |
6 | Nabeya Yurie | 15 tháng 12 năm 1993 | 1,76 m (5 ft 9 in) | 58 kg (128 lb) | 302 cm (119 in) | 285 cm (112 in) | ![]() |
7 | Yamaguchi Mai | 3 tháng 7 năm 1983 | 1,76 m (5 ft 9 in) | 62 kg (137 lb) | 304 cm (120 in) | 292 cm (115 in) | ![]() |
9 | Shimamura Haruyo | 4 tháng 3 năm 1992 | 1,82 m (6 ft 0 in) | 79 kg (174 lb) | 299 cm (118 in) | 290 cm (110 in) | ![]() |
11 | Araki Erika | 3 tháng 8 năm 1984 | 1,86 m (6 ft 1 in) | 78 kg (172 lb) | 304 cm (120 in) | 301 cm (119 in) | ![]() |
12 | Ishii Yuki | 8 tháng 5 năm 1991 | 1,80 m (5 ft 11 in) | 68 kg (150 lb) | 302 cm (119 in) | 286 cm (113 in) | ![]() |
16 | Sakoda Saori | 18 tháng 12 năm 1987 | 1,75 m (5 ft 9 in) | 63 kg (139 lb) | 305 cm (120 in) | 279 cm (110 in) | ![]() |
18 | Zayasu Kotoki | 11 tháng 1 năm 1990 | 1,59 m (5 ft 3 in) | 57 kg (126 lb) | 270 cm (110 in) | 255 cm (100 in) | ![]() |
20 | Tashiro Kanami | 25 tháng 3 năm 1991 | 1,73 m (5 ft 8 in) | 66 kg (146 lb) | 283 cm (111 in) | 273 cm (107 in) | ![]() |
Đây là đội hình đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Nga tham dự Thế vận hội Mùa hè 2016.[9][10]
Huấn luyện viên: Yuri Marichev
Số | Tên | Ngày sinh | Chiều cao | Cân nặng | Nhảy đập | Nhảy chắn | Câu lạc bộ năm 2015–16 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Yana Shcherban | 6 tháng 9 năm 1989 | 1,85 m (6 ft 1 in) | 71 kg (157 lb) | 298 cm (117 in) | 294 cm (116 in) | ![]() |
3 | Elena Ezhova | 14 tháng 8 năm 1977 | 1,78 m (5 ft 10 in) | 69 kg (152 lb) | 288 cm (113 in) | 282 cm (111 in) | ![]() |
4 | Irina Zaryazhko | 4 tháng 10 năm 1991 | 1,96 m (6 ft 5 in) | 78 kg (172 lb) | 305 cm (120 in) | 290 cm (110 in) | ![]() |
6 | Daria Malygina | 4 tháng 4 năm 1994 | 2,02 m (6 ft 8 in) | 82 kg (181 lb) | 317 cm (125 in) | 305 cm (120 in) | ![]() |
8 | Nataliya Goncharova | 1 tháng 6 năm 1989 | 1,94 m (6 ft 4 in) | 75 kg (165 lb) | 315 cm (124 in) | 306 cm (120 in) | ![]() |
9 | Vera Ulyakina | 21 tháng 8 năm 1986 | 1,80 m (5 ft 11 in) | 73 kg (161 lb) | 298 cm (117 in) | 293 cm (115 in) | ![]() |
10 | Ekaterina Kosianenko (C) | 2 tháng 2 năm 1990 | 1,78 m (5 ft 10 in) | 64 kg (141 lb) | 290 cm (110 in) | 285 cm (112 in) | ![]() |
14 | Irina Fetisova | 7 tháng 9 năm 1994 | 1,90 m (6 ft 3 in) | 76 kg (168 lb) | 307 cm (121 in) | 286 cm (113 in) | ![]() |
15 | Tatiana Kosheleva | 23 tháng 12 năm 1988 | 1,91 m (6 ft 3 in) | 67 kg (148 lb) | 315 cm (124 in) | 305 cm (120 in) | ![]() |
16 | Irina Voronkova | 20 tháng 10 năm 1995 | 1,90 m (6 ft 3 in) | 84 kg (185 lb) | 305 cm (120 in) | 290 cm (110 in) | ![]() |
19 | Anna Malova (L) | 16 tháng 4 năm 1990 | 1,75 m (5 ft 9 in) | 59 kg (130 lb) | 286 cm (113 in) | 290 cm (110 in) | ![]() |
20 | Anastasia Shlyakhovaya | 5 tháng 10 năm 1990 | 1,92 m (6 ft 4 in) | 69 kg (152 lb) | 313 cm (123 in) | 307 cm (121 in) | ![]() |
Đây là đội hình đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Hàn Quốc tham dự Thế vận hội Mùa hè 2016.[11][12][13]
Huấn luyện viên: Lee Jung-chul
Số | Tên | Ngày sinh | Chiều cao | Cân nặng | Nhảy đập | Nhảy chắn | Câu lạc bộ 2015–16 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
3 | Lee Hyo-hee | 9 tháng 9 năm 1980 | 1,73 m (5 ft 8 in) | 57 kg (126 lb) | 280 cm (110 in) | 271 cm (107 in) | ![]() |
4 | Kim Hee-jin | 29 tháng 4 năm 1991 | 1,85 m (6 ft 1 in) | 75 kg (165 lb) | 300 cm (120 in) | 295 cm (116 in) | ![]() |
5 | Kim Hae-ran (L) | 16 tháng 3 năm 1984 | 1,68 m (5 ft 6 in) | 57 kg (126 lb) | 280 cm (110 in) | 270 cm (110 in) | ![]() |
6 | Hwang Youn-joo | 13 tháng 8 năm 1986 | 1,77 m (5 ft 10 in) | 64 kg (141 lb) | 285 cm (112 in) | 265 cm (104 in) | ![]() |
7 | Lee Jae-yeong | 15 tháng 10 năm 1996 | 1,79 m (5 ft 10 in) | 63 kg (139 lb) | 286 cm (113 in) | 267 cm (105 in) | ![]() |
8 | Nam Jie-youn | 15 tháng 5 năm 1983 | 1,70 m (5 ft 7 in) | 61 kg (134 lb) | 285 cm (112 in) | 273 cm (107 in) | ![]() |
10 | Kim Yeon-koung (C) | 26 tháng 2 năm 1988 | 1,92 m (6 ft 4 in) | 73 kg (161 lb) | 310 cm (120 in) | 300 cm (120 in) | ![]() |
11 | Kim Su-ji | 11 tháng 7 năm 1987 | 1,86 m (6 ft 1 in) | 68 kg (150 lb) | 303 cm (119 in) | 294 cm (116 in) | ![]() |
13 | Park Jeong-ah | 26 tháng 3 năm 1993 | 1,87 m (6 ft 2 in) | 73 kg (161 lb) | 300 cm (120 in) | 290 cm (110 in) | ![]() |
14 | Yang Hyo-jin | 14 tháng 12 năm 1989 | 1,90 m (6 ft 3 in) | 72 kg (159 lb) | 308 cm (121 in) | 301 cm (119 in) | ![]() |
16 | Bae Yoo-na | 30 tháng 11 năm 1989 | 1,82 m (6 ft 0 in) | 66 kg (146 lb) | 288 cm (113 in) | 280 cm (110 in) | ![]() |
17 | Yeum Hye-seon | 3 tháng 2 năm 1991 | 1,77 m (5 ft 10 in) | 65 kg (143 lb) | 278 cm (109 in) | 263 cm (104 in) | ![]() |
Đây là đội hình đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Trung Quốc tham dự Thế vận hội Mùa hè 2016.[14][15]
Huấn luyện viên: Lang Bình
Số | Tên | Ngày sinh | Chiều cao | Cân nặng | Nhảy đập | Nhảy chắn | Câu lạc bộ 2016–17 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Viên Tâm Nguyệt | 21 tháng 12 năm 1996 | 2,01 m (6 ft 7 in) | 78 kg (172 lb) | 317 cm (125 in) | 311 cm (122 in) | ![]() |
2 | Zhu Ting | 29 tháng 11 năm 1994 | 1,98 m (6 ft 6 in) | 78 kg (172 lb) | 327 cm (129 in) | 300 cm (120 in) | ![]() |
3 | Yang Fangxu | 6 tháng 10 năm 1994 | 1,90 m (6 ft 3 in) | 71 kg (157 lb) | 308 cm (121 in) | 300 cm (120 in) | ![]() |
6 | Gong Xiangyu | 21 tháng 4 năm 1997 | 1,86 m (6 ft 1 in) | 72 kg (159 lb) | 313 cm (123 in) | 302 cm (119 in) | ![]() |
7 | Ngụy Thu Nguyệt | 26 tháng 9 năm 1988 | 1,82 m (6 ft 0 in) | 65 kg (143 lb) | 305 cm (120 in) | 300 cm (120 in) | ![]() |
9 | Trương Thường Ninh | 6 tháng 11 năm 1995 | 1,93 m (6 ft 4 in) | 80 kg (180 lb) | 315 cm (124 in) | 303 cm (119 in) | ![]() |
10 | Lưu Hiểu Đồng | 16 tháng 2 năm 1990 | 1,88 m (6 ft 2 in) | 70 kg (150 lb) | 312 cm (123 in) | 300 cm (120 in) | ![]() |
11 | Từ Vân Lệ | 2 tháng 8 năm 1987 | 1,95 m (6 ft 5 in) | 75 kg (165 lb) | 325 cm (128 in) | 306 cm (120 in) | ![]() |
12 | Huệ Nhược Kỳ (C) | 4 tháng 3 năm 1991 | 1,92 m (6 ft 4 in) | 72 kg (159 lb) | 315 cm (124 in) | 305 cm (120 in) | ![]() |
15 | Lin Li (L) | 5 tháng 7 năm 1992 | 1,71 m (5 ft 7 in) | 65 kg (143 lb) | 294 cm (116 in) | 294 cm (116 in) | ![]() |
16 | Đinh Hà | 13 tháng 1 năm 1990 | 1,80 m (5 ft 11 in) | 61 kg (134 lb) | 305 cm (120 in) | 300 cm (120 in) | ![]() |
17 | Yan Ni | 2 tháng 3 năm 1987 | 1,92 m (6 ft 4 in) | 74 kg (163 lb) | 317 cm (125 in) | 306 cm (120 in) | ![]() |
Đây là đội hình đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Ý tham dự Thế vận hội Mùa hè 2016.[16][17]
Huấn luyện viên: Marco Bonitta
Số | Tên | Ngày sinh | Chiều cao | Cân nặng | Nhảy đập | Nhảy chắn | Câu lạc bộ năm 2015–16 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Serena Ortolani | 7 tháng 1 năm 1987 | 1,87 m (6 ft 2 in) | 63 kg (139 lb) | 315 cm (124 in) | 310 cm (120 in) | ![]() |
4 | Alessia Orro | 18 tháng 7 năm 1998 | 1,80 m (5 ft 11 in) | 74 kg (163 lb) | 308 cm (121 in) | 302 cm (119 in) | ![]() |
6 | Monica De Gennaro (L) | 8 tháng 1 năm 1987 | 1,74 m (5 ft 9 in) | 67 kg (148 lb) | 270 cm (110 in) | 265 cm (104 in) | ![]() |
7 | Martina Guiggi | 1 tháng 5 năm 1984 | 1,87 m (6 ft 2 in) | 80 kg (180 lb) | 317 cm (125 in) | 312 cm (123 in) | ![]() |
8 | Alessia Gennari | 3 tháng 11 năm 1991 | 1,84 m (6 ft 0 in) | 68 kg (150 lb) | 305 cm (120 in) | 238 cm (94 in) | ![]() |
9 | Nadia Centoni | 19 tháng 6 năm 1981 | 1,82 m (6 ft 0 in) | 63 kg (139 lb) | 315 cm (124 in) | 311 cm (122 in) | ![]() |
11 | Cristina Chirichella | 10 tháng 2 năm 1994 | 1,95 m (6 ft 5 in) | 73 kg (161 lb) | 320 cm (130 in) | 315 cm (124 in) | ![]() |
14 | Eleonora Lo Bianco | 22 tháng 12 năm 1979 | 1,71 m (5 ft 7 in) | 67 kg (148 lb) | 300 cm (120 in) | 295 cm (116 in) | ![]() |
15 | Antonella Del Core (C) | 5 tháng 11 năm 1980 | 1,80 m (5 ft 11 in) | 75 kg (165 lb) | 310 cm (120 in) | 305 cm (120 in) | ![]() |
16 | Miriam Sylla | 8 tháng 1 năm 1995 | 1,84 m (6 ft 0 in) | 80 kg (180 lb) | 320 cm (130 in) | 315 cm (124 in) | ![]() |
18 | Paola Egonu | 18 tháng 12 năm 1998 | 1,90 m (6 ft 3 in) | 70 kg (150 lb) | 336 cm (132 in) | 330 cm (130 in) | ![]() |
20 | Anna Danesi | 20 tháng 4 năm 1996 | 1,95 m (6 ft 5 in) | 75 kg (165 lb) | 312 cm (123 in) | 308 cm (121 in) | ![]() |
Đây là đội hình đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Hà Lan tham dự Thế vận hội Mùa hè 2016.[18][19]
Huấn luyện viên: Giovanni Guidetti
Số | Tên | Ngày sinh | Chiều cao | Cân nặng | Nhảy đập | Nhảy chắn | Câu lạc bộ năm 2015–16 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
2 | Femke Stoltenborg | 30 tháng 7 năm 1991 | 1,89 m (6 ft 2 in) | 81 kg (179 lb) | 303 cm (119 in) | 299 cm (118 in) | ![]() |
3 | Yvon Beliën | 28 tháng 12 năm 1993 | 1,88 m (6 ft 2 in) | 73 kg (161 lb) | 307 cm (121 in) | 303 cm (119 in) | ![]() |
4 | Celeste Plak | 26 tháng 10 năm 1995 | 1,90 m (6 ft 3 in) | 87 kg (192 lb) | 314 cm (124 in) | 302 cm (119 in) | ![]() |
5 | Robin de Kruijf | 5 tháng 5 năm 1991 | 1,92 m (6 ft 4 in) | 81 kg (179 lb) | 313 cm (123 in) | 300 cm (120 in) | ![]() |
6 | Maret Balkestein-Grothues (C) | 16 tháng 9 năm 1988 | 1,80 m (5 ft 11 in) | 68 kg (150 lb) | 304 cm (120 in) | 285 cm (112 in) | ![]() |
7 | Quinta Steenbergen | 2 tháng 4 năm 1985 | 1,89 m (6 ft 2 in) | 75 kg (165 lb) | 309 cm (122 in) | 300 cm (120 in) | ![]() |
8 | Judith Pietersen | 3 tháng 7 năm 1989 | 1,88 m (6 ft 2 in) | 73 kg (161 lb) | 306 cm (120 in) | 296 cm (117 in) | ![]() |
9 | Myrthe Schoot (L) | 29 tháng 8 năm 1988 | 1,82 m (6 ft 0 in) | 70 kg (150 lb) | 298 cm (117 in) | 286 cm (113 in) | ![]() |
10 | Lonneke Slöetjes | 15 tháng 11 năm 1990 | 1,91 m (6 ft 3 in) | 76 kg (168 lb) | 322 cm (127 in) | 315 cm (124 in) | ![]() |
11 | Anne Buijs | 2 tháng 12 năm 1991 | 1,91 m (6 ft 3 in) | 73 kg (161 lb) | 317 cm (125 in) | 299 cm (118 in) | ![]() |
14 | Laura Dijkema | 18 tháng 2 năm 1990 | 1,84 m (6 ft 0 in) | 70 kg (150 lb) | 293 cm (115 in) | 279 cm (110 in) | ![]() |
16 | Debby Stam | 24 tháng 7 năm 1984 | 1,84 m (6 ft 0 in) | 69 kg (152 lb) | 303 cm (119 in) | 281 cm (111 in) | ![]() |
Đây là đội hình đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Puerto Rico tham dự Thế vận hội Mùa hè 2016.[20][21]
Huấn luyện viên: Juan Carlos Núñez
Số | Tên | Ngày sinh | Chiều cao | Cân nặng | Nhảy đập | Nhảy chắn | Câu lạc bộ năm 2015–16 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Debora Seilhamer (L) | 4 tháng 10 năm 1985 | 1,66 m (5 ft 5 in) | 61 kg (134 lb) | 245 cm (96 in) | 240 cm (94 in) | ![]() |
2 | Shara Venegas (L) | 18 tháng 9 năm 1992 | 1,73 m (5 ft 8 in) | 68 kg (150 lb) | 280 cm (110 in) | 272 cm (107 in) | ![]() |
3 | Vilmarie Mojica | 13 tháng 8 năm 1985 | 1,80 m (5 ft 11 in) | 63 kg (139 lb) | 295 cm (116 in) | 288 cm (113 in) | ![]() |
6 | Yarimar Rosa (C) | 20 tháng 6 năm 1988 | 1,78 m (5 ft 10 in) | 62 kg (137 lb) | 295 cm (116 in) | 285 cm (112 in) | ![]() |
7 | Stephanie Enright | 15 tháng 12 năm 1990 | 1,79 m (5 ft 10 in) | 56 kg (123 lb) | 300 cm (120 in) | 292 cm (115 in) | ![]() |
9 | Áurea Cruz | 10 tháng 1 năm 1982 | 1,80 m (5 ft 11 in) | 63 kg (139 lb) | 310 cm (120 in) | 290 cm (110 in) | ![]() |
10 | Diana Reyes | 24 tháng 4 năm 1993 | 1,91 m (6 ft 3 in) | 76 kg (168 lb) | 303 cm (119 in) | 299 cm (118 in) | ![]() |
11 | Karina Ocasio | 1 tháng 8 năm 1985 | 1,92 m (6 ft 4 in) | 76 kg (168 lb) | 298 cm (117 in) | 288 cm (113 in) | ![]() |
14 | Natalia Valentín | 12 tháng 9 năm 1989 | 1,70 m (5 ft 7 in) | 61 kg (134 lb) | 244 cm (96 in) | 240 cm (94 in) | ![]() |
15 | Daly Santana | 19 tháng 2 năm 1995 | 1,78 m (5 ft 10 in) | 63 kg (139 lb) | 243 cm (96 in) | 219 cm (86 in) | ![]() |
16 | Alexandra Oquendo | 3 tháng 2 năm 1984 | 1,89 m (6 ft 2 in) | 75 kg (165 lb) | 297 cm (117 in) | 284 cm (112 in) | ![]() |
18 | Lynda Morales | 20 tháng 5 năm 1988 | 1,88 m (6 ft 2 in) | 74 kg (163 lb) | 250 cm (98 in) | 248 cm (98 in) | ![]() |
Đây là đội hình đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Serbia tham dự Thế vận hội Mùa hè 2016.[22][23]
Huấn luyện viên: Zoran Terzić
Số | Tên | Ngày sinh | Chiều cao | Cân nặng | Nhảy đập | Nhảy chắn | Câu lạc bộ năm 2015–16 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Bianka Buša | 25 tháng 7 năm 1994 | 1,87 m (6 ft 2 in) | 74 kg (163 lb) | 293 cm (115 in) | 282 cm (111 in) | ![]() |
2 | Jovana Brakočević | 5 tháng 3 năm 1988 | 1,96 m (6 ft 5 in) | 82 kg (181 lb) | 309 cm (122 in) | 295 cm (116 in) | ![]() |
4 | Bojana Živković | 29 tháng 3 năm 1988 | 1,86 m (6 ft 1 in) | 72 kg (159 lb) | 300 cm (120 in) | 292 cm (115 in) | ![]() |
6 | Tijana Malešević | 18 tháng 3 năm 1991 | 1,85 m (6 ft 1 in) | 78 kg (172 lb) | 300 cm (120 in) | 286 cm (113 in) | ![]() |
9 | Brankica Mihajlović | 13 tháng 4 năm 1991 | 1,90 m (6 ft 3 in) | 83 kg (183 lb) | 302 cm (119 in) | 290 cm (110 in) | ![]() |
10 | Maja Ognjenović (C) | 6 tháng 8 năm 1984 | 1,83 m (6 ft 0 in) | 67 kg (148 lb) | 300 cm (120 in) | 293 cm (115 in) | ![]() |
11 | Stefana Veljković | 9 tháng 1 năm 1990 | 1,90 m (6 ft 3 in) | 76 kg (168 lb) | 320 cm (130 in) | 305 cm (120 in) | ![]() |
12 | Jelena Nikolić | 13 tháng 4 năm 1982 | 1,94 m (6 ft 4 in) | 79 kg (174 lb) | 315 cm (124 in) | 300 cm (120 in) | ![]() |
15 | Jovana Stevanović | 30 tháng 6 năm 1992 | 1,92 m (6 ft 4 in) | 72 kg (159 lb) | 308 cm (121 in) | 295 cm (116 in) | ![]() |
16 | Milena Rašić | 25 tháng 10 năm 1990 | 1,91 m (6 ft 3 in) | 72 kg (159 lb) | 315 cm (124 in) | 310 cm (120 in) | ![]() |
17 | Silvija Popović (L) | 15 tháng 3 năm 1986 | 1,78 m (5 ft 10 in) | 65 kg (143 lb) | 286 cm (113 in) | 276 cm (109 in) | ![]() |
19 | Tijana Bošković | 8 tháng 3 năm 1997 | 1,93 m (6 ft 4 in) | 82 kg (181 lb) | 310 cm (120 in) | 300 cm (120 in) | ![]() |
Đây là đội hình đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Hoa Kỳ tham dự Thế vận hội Mùa hè 2016.[24][25][26]
Huấn luyện viên: Karch Kiraly
Số | Tên | Ngày sinh | Chiều cao | Cân nặng | Nhảy đập | Nhảy chắn | Câu lạc bộ năm 2015–16 |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Alisha Glass | 5 tháng 4 năm 1988 | 1,84 m (6 ft 0 in) | 72 kg (159 lb) | 305 cm (120 in) | 300 cm (120 in) | ![]() |
2 | Kayla Banwarth (L) | 21 tháng 1 năm 1989 | 1,78 m (5 ft 10 in) | 75 kg (165 lb) | 295 cm (116 in) | 283 cm (111 in) | ![]() |
3 | Courtney Thompson | 4 tháng 11 năm 1984 | 1,70 m (5 ft 7 in) | 66 kg (146 lb) | 276 cm (109 in) | 263 cm (104 in) | ![]() |
5 | Rachael Adams | 3 tháng 6 năm 1990 | 1,88 m (6 ft 2 in) | 81 kg (179 lb) | 318 cm (125 in) | 307 cm (121 in) | ![]() |
6 | Carli Lloyd | 6 tháng 8 năm 1989 | 1,80 m (5 ft 11 in) | 75 kg (165 lb) | 313 cm (123 in) | 295 cm (116 in) | ![]() |
10 | Jordan Larson | 16 tháng 10 năm 1986 | 1,88 m (6 ft 2 in) | 75 kg (165 lb) | 302 cm (119 in) | 295 cm (116 in) | ![]() |
12 | Kelly Murphy | 20 tháng 10 năm 1989 | 1,88 m (6 ft 2 in) | 79 kg (174 lb) | 315 cm (124 in) | 307 cm (121 in) | ![]() |
13 | Christa Harmotto (C) | 12 tháng 10 năm 1986 | 1,88 m (6 ft 2 in) | 79 kg (174 lb) | 322 cm (127 in) | 300 cm (120 in) | ![]() |
15 | Kimberly Hill | 30 tháng 11 năm 1989 | 1,93 m (6 ft 4 in) | 72 kg (159 lb) | 320 cm (130 in) | 310 cm (120 in) | ![]() |
16 | Foluke Akinradewo | 5 tháng 10 năm 1987 | 1,91 m (6 ft 3 in) | 79 kg (174 lb) | 331 cm (130 in) | 300 cm (120 in) | ![]() |
23 | Kelsey Robinson | 25 tháng 6 năm 1992 | 1,88 m (6 ft 2 in) | 75 kg (165 lb) | 306 cm (120 in) | 300 cm (120 in) | ![]() |
25 | Karsta Lowe | 2 tháng 2 năm 1993 | 1,93 m (6 ft 4 in) | 75 kg (165 lb) | 315 cm (124 in) | 305 cm (120 in) | ![]() |