Bạc má họng đỏ

Bạc má họng đỏ
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Aves
Bộ: Passeriformes
Họ: Paridae
Chi: Melaniparus
Loài:
M. fringillinus
Danh pháp hai phần
Melaniparus fringillinus
(Fischer & Reichenow, 1884)
resident range[2]
Các đồng nghĩa
  • Parus fringillinus

Bạc má họng đỏ, tên khoa học Melaniparus fringillinus, là một loài chim trong họ Paridae.[3]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2016). Melaniparus fringillinus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T22711869A94310916. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T22711869A94310916.en. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ Based on maps in The Birds of Africa, Handbook of the Birds of the World and the BirdLife data zone
  3. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sự kiện sáp nhập Ukraine vào Nga năm 1654
Sự kiện sáp nhập Ukraine vào Nga năm 1654
Trong sự kiện Nga sáp nhập bán đảo Crimea, chúng ta thường hay nghe vụ Liên Xô cắt bán đảo Crimea cho Ukraine năm 1954
Hiệu ứng Brita và câu chuyện tự học
Hiệu ứng Brita và câu chuyện tự học
Bạn đã bao giờ nghe tới cái tên "hiệu ứng Brita" chưa? Hôm nay tôi mới có dịp tiếp xúc với thuật ngữ này
Nhân vật Erga Kenesis Di Raskreia trong Noblesse
Nhân vật Erga Kenesis Di Raskreia trong Noblesse
Erga Kenesis Di Raskreia (Kor. 에르가 케네시스 디 라스크레아) là Lãnh chúa hiện tại của Quý tộc. Cô ấy được biết đến nhiều hơn với danh hiệu Lord hơn là tên của cô ấy.
Sơ lược lịch sử đầy chính trị của Phở
Sơ lược lịch sử đầy chính trị của Phở
Phở đã trở nên gần gũi với Văn hóa Việt Nam tới mức người ta đã dùng nó như một ẩn dụ trong các mối quan hệ tình cảm