Bản mẫu:African hominin timeline

Dòng thời gian Tông Người châu Phi (trục hoành: triệu năm trước)
Xem chú thích
Người Tinh KhônHomo nalediHomo rhodesiensisHomo ergasterAustralopithecus sedibaParanthropus robustusParanthropus boiseiHomo rudolfensisHomo habilisAustralopithecus garhiParanthropus aethiopicusLD 350-1Australopithecus bahrelghazaliKenyanthropusAustralopithecus deyiremedaAustralopithecus africanusAustralopithecus afarensisAustralopithecus anamensisArdipithecus ramidusArdipithecus kadabba


Chú thích

[sửa mã nguồn]
  • Ar. kadabba: WoldeGabriel, G.; Haile-Selassie, Y.; và đồng nghiệp (2001). “Geology and palaeontology of the Late Miocene Middle Awash valley, Afar rift, Ethiopia”. Nature. 412: 175–178. doi:10.1038/35084058.
  • Ar. ramidus: Semaw, S.; Simpson, S. W.; và đồng nghiệp (2005). “Early Pliocene hominids from Gona, Ethiopia”. Nature. 433 (7023): 301–305. doi:10.1038/nature03177. PMID 15662421.
  • Au. anamensis/afarensis/deyiremeda: Haile-Selassie, Y.; Melillo, S. M.; và đồng nghiệp (2019). “A 3.8-million-year-old hominin cranium from Woranso-Mille, Ethiopia”. Nature. 573: 214–219. doi:10.1038/s41586-019-1513-8.
  • Au. africanus lower, P. robustus upper, H. ergaster upper: Herries, A. I. R.; Martin, J. M.; và đồng nghiệp (2020). “Contemporaneity of Australopithecus, Paranthropus, and early Homo erectus in South Africa”. Science. 368 (6486): eaaw7293. doi:10.1126/science.aaw7293.
  • Au. africanus upper: Clarke, R. J.; Kuman, K. (2019). “The skull of StW 573, a 3.67 Ma Australopithecus prometheus skeleton from Sterkfontein Caves, South Africa”. Journal of Human Evolution. 134: 102634. doi:10.1016/j.jhevol.2019.06.005.
  • P. robustus lower: Herries, A. I. R.; Curnoe, D.; Adams, J. W. (2009). “A multi-disciplinary seriation of early Homo and Paranthropus bearing palaeocaves in southern Africa”. Quaternary International. 202 (1–2): 14–28. Bibcode:2009QuInt.202...14H. doi:10.1016/j.quaint.2008.05.017.
  • H. ergaster lower: Klein, R. (2005). “Hominin dispersals in the Old World”. Trong Chris, S. (biên tập). The Human Past: World Prehistory & the Development of Human Societies. Thames & Hudson. tr. 93. ISBN 978-0500285312.
  • Au. bahrelghazali: Brunet, M.; Beauvilain, A.; Coppens, Y.; Heintz, É.; Moutaye, A. H. E; Pilbeam, D. (1995). “The first australopithecine 2,500 kilometres west of the Rift Valley (Chad)”. Nature. 378 (6554): 273–275. Bibcode:1995Natur.378..273B. doi:10.1038/378273a0. PMID 7477344.
  • Kenyanthropus platyops: Leakey, M. G.; và đồng nghiệp (2001). “New hominin genus from eastern Africa shows diverse middle Pliocene lineages”. Nature. 410: 433–440. doi:10.1038/35068500. PMID 11260704.
  • LD 350-1: Villmoare, B.; Kimbel, W. H.; Seyoum, C.; và đồng nghiệp (2015). “Early Homo at 2.8 Ma from Ledi-Geraru, Afar, Ethiopia”. Science. 347 (6228): 1352–1355. doi:10.1126/science.aaa1343.
  • P. aethiopicus/boisei: Wood, Bernard; Constantino, Paul (2007). Paranthropus boisei: Fifty years of evidence and analysis”. American Journal of Physical Anthropology. 134 (Suppl 45): 109. doi:10.1002/ajpa.20732. PMID 18046746.
  • Au. garhi: Asfaw, B; White, T; Lovejoy, O; Latimer, B; Simpson, S; Suwa, G (1999). Australopithecus garhi: a new species of early hominid from Ethiopia”. Science. 284 (5414): 629–635. doi:10.1126/science.284.5414.629. PMID 10213683.
  • H. habilis: F. Spoor; P. Gunz; S. Neubauer; S. Stelzer; N. Scott; A. Kwekason; M. C. Dean (2015). “Reconstructed Homo habilis type OH 7 suggests deep-rooted species diversity in early Homo”. Nature. 519 (7541): 83–86. Bibcode:2015Natur.519...83S. doi:10.1038/nature14224. PMID 25739632.
  • H. rudolfensis: Ungar, P. S.; Grine, F. E. (2006). “Diet in Early Homo: A Review of the Evidence and a New Model of Adaptive Versatility”. Annual Review of Anthropology. 35: 210. doi:10.1146/annurev.anthro.35.081705.123153.
  • Au. sediba: Pickering, R.; Dirks, P. H. G. M.; Jinnah, Z.; và đồng nghiệp (2011). “Australopithecus sediba at 1.977 Ma and Implications for the Origins of the Genus Homo”. Science. 333 (6048): 1421–1423. doi:10.1126/science.1203697.
  • H. rhodesiensis upper: Clark, J. D.; de Heinzelin, J.; và đồng nghiệp (1994). “African Homo erectus: old radiometric ages and young Oldowan assemblages in the Middle Awash Valley, Ethiopia”. Science. 264 (5167): 1907–1910. doi:10.1126/science.8009220.
  • H. rhodesiensis lower: Grün, R.; Pike, A.; McDermott, F.; và đồng nghiệp (2020). “Dating the skull from Broken Hill, Zambia, and its position in human evolution”. Nature. 580: 372–375. doi:10.1038/s41586-020-2165-4.
  • H. naledi: Dirks, P. H. G. M.; Roberts, E. M.; Hilbert-Wolf, H.; Kramers, J. D.; Hawks, J.; và đồng nghiệp (2017). “The age of Homo naledi and associated sediments in the Rising Star Cave, South Africa”. eLife. 6: e24231. doi:10.7554/eLife.24231. PMC 5423772. PMID 28483040.
  • H. sapiens: Richter, D.; Grün, R.; và đồng nghiệp (2017). “The age of the hominin fossils from Jebel Irhoud, Morocco, and the origins of the Middle Stone Age”. Nature. 546 (7657): 293–296. Bibcode:2017Natur.546..293R. doi:10.1038/nature22335. PMID 28593967.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Chán việc, thì làm gì? gì cũng được, nhưng đừng chán mình!!!
Chán việc, thì làm gì? gì cũng được, nhưng đừng chán mình!!!
Dù mệt, dù cực nhưng đáng và phần nào giúp erdophin được tiết ra từ não bộ để tận hưởng niềm vui sống
"Chuyện người chuyện ngỗng": Đồng hành cùng vật nuôi thay đổi cuộc đời bạn như thế nào?
Rất có thể bạn và gia đình của bạn đã từng nuôi thú cưng, mà phổ biến nhất có lẽ là chó mèo.
[Review sách] Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ -
[Review sách] Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ - "Bản nhạc" trong trẻo dành cho người lớn
Ngọt ngào, trong trẻo là những cụm từ mình muốn dành tặng cho cuốn sách Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ của nhà văn Nguyễn Ngọc Thuần.
Review phim The Secret Life of Walter Mitty
Review phim The Secret Life of Walter Mitty
Một bộ phim mình sẽ xem tới những giây cuối cùng, và nhìn màn hình tắt. Một bộ phim đã đưa mình đến những nơi unknown