Bản mẫu này được sử dụng ở khoảng 248.000 trang. Để tránh gây lỗi trên quy mô lớn và tải máy chủ không cần thiết, tất cả thay đổi cần được thử nghiệm ở trang con /sandbox, /testcases của bản mẫu, hoặc ở không gian người dùng của bạn. Các thay đổi đã được thử nghiệm có thể thêm vào bản mẫu bằng một sửa đổi duy nhất. Xin hãy thảo luận các thay đổi tại trang thảo luận trước khi áp dụng sửa đổi. |
Bản mẫu này không hiển thị trong chế độ xem điện thoại di động của Wikipedia; nó chỉ hiển thị trên máy tính để bàn. Đọc tài liệu để được giải thích thêm. |
Bản mẫu này sử dụng Lua: |
Navbox suite |
---|
|
Bản mẫu này cho phép thiết lập nhanh một bản mẫu điều hướng (hộp điều hướng, navbox) bằng cách cho nó một hoặc nhiều danh sách đến liên kết. Nó được viết sao cho nó mặc định sẽ hoạt động với hầu hết các bản mẫu điều hướng. Thay đổi kiểu mặc định không được khuyến khích, nhưng vẫn có thể. Sử dụng bản mẫu này, hoặc một trong những bản mẫu nằm trong "Bộ navbox" khác được khuyến cáo để chuẩn hóa các bản mẫu điều hướng và để dễ sử dụng.
Xin hãy xóa các tham số trống.
{{Hộp điều hướng |tên = {{subst:PAGENAME}} |tiêu đề = |hình = |trên = |listclass = hlist |nhóm1 = |dsach1 = |nhóm2 = |dsach2 = ... |nhóm20 = |dsach20 = |dưới = }}
Hộp điều hướng sử dụng tên số tham số là chữ thường, như tại ô ở trên (phía phải). tên và tiêu đề bắt buộc sẽ tạo ra một hộp 1 dòng nếu các tham số khác bị lược bỏ.
Chú ý rằng "nhóm1" (v.v.) là tùy chọn, cũng như các phần có tên "trên/dưới".
Các tham số cơ bản và phổ biến nhất như sau (xem phía dưới để có danh sách đầy đủ):
tên
– tên bản mẫu.tiêu đề
– dòng chữ trong thanh tiêu đề, như: [[Hội đồng Bắc Âu]].trạng thái
– điều trạng thái đóng mở của hộp điều hướng.titlestyle
– kiểu CSS dành cho thanh tiêu đề, như: background:gray;
groupstyle
– kiểu CSS dành cho ô ghi tên nhóm, như: background:#eee;
hình
– một tấm hình tùy chọn ở phía bên phải (ghi mã như toàn bộ thẻ hình: [[Hình:XX.jpg|90px]]).hình trái
– một tấm hình tùy chọn ở phía bên trái (ghi mã như tham số "hình").trên
– dòng chữ hiện lên phía trên mục nhóm/dsach (có thể là danh sách các liên kết wiki chung).nhómn
– dòng chữ phía bên trái trước dsach-n (nếu nhóm-n bị bỏ qua, dsach-n bắt đầu ở phía trái hộp).dsachn
– dòng chữ liệt kê các liên kết wiki, thường được định dạng theo kiểu danh sách wiki (liệt kê hoa thị).dưới
– dòng chữ tùy chọn xuất hiện phía dưới mục nhóm/dsach.Để biết thêm chi tiết, và những những ràng buộc phức tạp hơn, được giải thích ở đề mục phía dưới Miêu tả tham số. Mời xem một số định dạng navbox thay thế dưới: Trình bày bảng.
Dưới đây là danh sách đầy đủ các tham số của {{Navbox}}. Trong phần lớn trường hợp, những tham số bắt buộc chỉ là tên
, tiêu đề
, và dsach1
, mặc dù các navbox con thậm chí không cần thiết lập chúng.
{{Navbox}} dùng chung nhiều tên tham số như các bản mẫu anh em với nó {{Navbox with columns}} và {{Navbox with collapsible groups}} để thống nhất và dễ sử dụng. Các tham số được đánh dấu bằng một dấu sao (*) là dùng chung cho cả 3 bản mẫu này.
{{subst:PAGENAME}}
để tạo nhanh giá trị này. Tham số tên chỉ bắt buộc nếu có tham số tiêu đề
, và tham số khung
không được thiết lập.autocollapse, uncollapsed, collapsed, plain, off
]autocollapse
. Một navbox với autocollapse
sẽ bắt đầu bằng đóng nếu có hai hoặc nhiều bảng trong cùng một trang có sử dụng bảng đóng mở. Nếu không, navbox sẽ được mở. Để có thông tin về kỹ thuật mời xem MediaWiki:Common.js.collapsed
, navbox sẽ luôn bắt đầu trong trạng thái đóng.plain
, navbox sẽ luôn luôn mở mà không có liên kết [ẩn] bên phải, và tiêu đề sẽ nằm ở giữa (bằng cách dùng padding để cân bằng với liên kết X • T • S).off
, navbox sẽ luôn mở mà không có liên kết [ẩn] ở phía phải, nhưng không sử dụng padding để giữ tiêu đề vào giữa. Cách này chỉ dùng cho người nào biết rõ; tùy chọn "plain" là đủ cho đa số ứng dụng trong đó cần giấu đi nút [ẩn]/[hiện].autocollapse
, collapsed
, plain
, hay off
(như "uncollapsed"), navbox sẽ bắt đầu ở trạng thái mở, và có nút "ẩn".trạng thái = <noinclude>uncollapsed</noinclude>
| trạng thái = {{{trạng thái<includeonly>|trạng thái mong muốn</includeonly>}}}
<includeonly>|
sẽ khiến bản mẫu mở khi xem chính trang bản mẫu.Tnavbar
. Nếu thiết lập là plain
, các liên kết X • T • S ở phía trái ở thanh tiêu đề sẽ không hiển thị, và padding sẽ tự động được dùng để giữa cho tiêu đề nằm giữa. Dùng off
để bỏ liên kết X • T • S, nhưng không áp dụng padding (chỉ dùng khi hiểu rõ; tùy chọn "plain" là đủ cho hầu hết ứng dụng khi không cần một navbar). Chú ý rằng bạn được khuyến cáo không ẩn navbar, để người dùng dễ sửa đổi bản mẫu, và để giữa một kiểu tiêu chuẩn cho tất cả các trang.con
hay nhóm con
, thì navbox có thể được dùng như một hộp con không có khung bao quanh nằm gọn trong navbox khác. Khung được ẩn và không có padding ở hai bên bảng, do đó nó vừa vào khu vực danh sách của navbox cha. Nếu thiết lập là none
, thì khung sẽ ẩn và padding bị bỏ đi, navbox có thể được dùng như con của một navbox chứa khác (đừng sử dụng tùy chọn none
bên trong một navbox khác; tương tự như vậy, chỉ dùng tùy chọn con
/nhóm con
bên trong navbox khác). Nếu thiết lập bất kỳ giá trị nào khác (mặc định), thì một navbox bình thường hiển thị với khung dày 1px. Một cách thay thế để xác định khung là một kiểu cho nhóm như thế này (tức là sử dụng tham số đầu tiên không tên thay vì tham số khung có tên):
{{Hộp điều hướng|con
...
}}
{{Clear}}
để đảm bảo canh dòng cho đúng. Tham số này về kỹ thuật là không bắt buộc, nhưng sử dụng {{Navbox}} mà không có tiêu đề thì rất vô ích.<div> </div>
. Ít nhất phải có một tham số dsach; mỗi dsach thêm vào được hiển thị trong một hàng tách biệt của bảng. Mỗi dsachn có thể được một tham số nhómn đứng trước, nếu cần (xem ở dưới).hình = [[Hình:Example.jpg|100px]]
hình trái = [[Hình:Example.jpg|100px]]
Tạo kiểu nói chung không khuyến khích để giữ sự thống nhất giữa các bản mẫu và trang tại Wikipedia. Tuy nhiên, vẫn có tùy chọn để điều chỉnh kiểu.
style = background:#nnnnnn;
style = width:N [em/%/px or width:auto];
style = float:[left/right/none];
style = clear:[right/left/both/none];
basestyle = background:lightskyblue;
titlestyle = background:#nnnnnn;
titlestyle = background:name;
groupstyle = background:#nnnnnn;
groupstyle = text-align:[left/center/right];
groupstyle = vertical-align:[top/middle/bottom];
group3style = background:red;color:white;
groupwidth = 9em
list5style = background:#ddddff;
listpadding = 0.5em 0em;
(thiết lập padding 0.5em cho trái/phải, và 03m cho trên/dưới.)listpadding = 0em;
(bỏ tất cả các padding.)[swap, even, odd, off]
swap
, sự xen kẽ hàng chẵn và lẻ tự động đảo ngược. Thông thường, hàng chẵn có nền xám nhẹ; khi tham số này được dùng, hàng lẻ sẽ có màu xám nhẹ thay cho hàng chẵn. Thiết lập là even
hay odd
sẽ thiết lập tất cả các hàng có màu xen đó. Thiết lập off
tắt tự động tô màu hàng. Tham số nâng cao này chỉ nên dùng để sửa các vấn đề khi navbox được dùng làm con của một navbox khác và đường gạch ngang không phù hợp. Các ví dụ và mô tả kỹ hơn có thể tìm thấy ở phần navbox con bên dưới.abovestyle = background:#nnnnnn;
abovestyle = text-align:[left/center/right];
imagestyle = width:5em;
Các thiết lập kiểu dưới đây là những kiểu mà các biên tập viên dùng navbox thay đổi nhiều nhất. Các kiểu thiết lập phức tạp hơn không có trong danh sách này để giữ cho nó đơn giản. Đa số kiểu được thiết lập trong MediaWiki:Common.css.
bodystyle = background:#fdfdfd; width:100%; vertical-align:middle;
titlestyle = background:#ccccff; padding-left:1em; padding-right:1em; text-align:center;
abovestyle = background:#ddddff; padding-left:1em; padding-right:1em; text-align:center;
belowstyle = background:#ddddff; padding-left:1em; padding-right:1em; text-align:center;
groupstyle = background:#ddddff; padding-left:1em; padding-right:1em; text-align:right;
liststyle = background:transparent; text-align:left/center;
oddstyle = background:transparent;
evenstyle = background:#f7f7f7;
Vì liststyle và oddstyle là danh sách lẻ trong suốt có màu với bodystyle, mặc định là #fdfdfd (trắng với một chút xám). Một danh sách có text-align:left;
nếu nó có nhóm, nếu không nó sẽ là text-align:center;
. Vì chỉ có bodystyle có một dóng thẳng đứng, tất cả cái khác thừa kế vertical-align:middle;
của nó.
hlist
để giúp một danh sách hoa thị hiển thị ngang. Có thể dùng tham số |bodyclass = hlist
trong trường hợp cần gán lớp hlist cùng lúc cho hai (hoặc nhiều hơn) trong số các tham số kể trên.Bảng tạo ra do {{Navbox}} không có tham số hình, trên và dưới (màu nền xám cho danh sách được thêm vào chỉ để minh họa):
Bảng tạo bởi {{Navbox}} có tham số hình, trên và dưới (màu nền xám cho danh sách được thêm vào chỉ để minh họa):
Bảng tạo bởi {{Navbox}} có tham số hình, hình trái, dsach, và không có nhóm, trên, dưới (màu nền xám cho danh sách được thêm vào chỉ để minh họa):
{{Hộp điều hướng |tên = Hộp điều hướng/doc |tiêu đề = [[MSC Malaysia]]{{Clear}}''không có hình'' |listclass = hlist |nhóm1 = Centre |dsach1 = [[Cyberjaya]] |nhóm2 = Area |dsach2 = [[Klang Valley]] |nhóm3 = Major landmarks |dsach3 = * [[Tháp đôi Petronas]] * [[Kuala Lumpur Tower]] * [[Kuala Lumpur Sentral]] * [[Technology Park Malaysia]] * [[Putrajaya]] * [[Cyberjaya]] * [[Sân bay quốc tế Kuala Lumpur]] |nhóm4 = Infrastructure |dsach4 = * [[Express Rail Link]] * [[KL-KLIA Dedicated Expressway]] |nhóm5 = Prime applications |dsach5 = * [[EGovernment]] * [[MyKad]] }}
{{Hộp điều hướng |tên = Hộp điều hướng/doc |tiêu đề = [[MSC Malaysia]] |listclass = hlist |hình = [[Tập tin:Flag of Malaysia.svg|80px]] |dsach1 = * [[Tháp đôi Petronas]] * [[Kuala Lumpur Tower]] * [[Kuala Lumpur Sentral]] * [[Technology Park Malaysia]] * [[Putrajaya]] * [[Cyberjaya]] * [[Sân bay quốc tế Kuala Lumpur]] }}
{{Hộp điều hướng |tên = Hộp điều hướng/doc |tiêu đề = [[MSC Malaysia]] |listclass = hlist |hình = [[Tập tin:Flag of Malaysia.svg|80px]] |hình trái = [[Tập tin:Flag of Malaysia.svg|80px]] |dsach1 = * [[Tháp đôi Petronas]] * [[Kuala Lumpur Tower]] * [[Kuala Lumpur Sentral]] |dsach2 = * [[Express Rail Link]] * [[KL-KLIA Dedicated Expressway]] |dsach3 = * [[EGovernment]] * [[MyKad]] |dsach4 = [[Klang Valley]] }}
{{Hộp điều hướng |tên = Hộp điều hướng/doc |tiêu đề = [[MSC Malaysia]] |hình = [[Tập tin:Flag of Malaysia.svg|80px]] |listclass = hlist |trên = văn bản bên trên ở đây |nhóm1 = Centre |dsach1 = [[Cyberjaya]] |nhóm2 = Area |dsach2 = [[Klang Valley]] |nhóm3 = Major landmarks |dsach3 = * [[Tháp đôi Petronas]] * [[Kuala Lumpur Tower]] * [[Kuala Lumpur Sentral]] * [[Technology Park Malaysia]] * [[Putrajaya]] * [[Cyberjaya]] * [[Sân bay quốc tế Kuala Lumpur]] |nhóm4 = Infrastructure |dsach4 = * [[Express Rail Link]] * [[KL-KLIA Dedicated Expressway]] |nhóm5 = Prime applications |dsach5 = * [[EGovernment]] * [[MyKad]] |dưới = Website: [http://www.msc.com.my/ www.msc.com.my] }}
Có thể đặt nhiều navbox bên trong một khung đơn bằng cách sử dụng tham số khung, hoặc bằng cách thiết lập tham số đầu tiên là "con". Mã cơ bản để làm việc này như sau (thêm một nhóm con vào khu vực nhóm/dsach đầu tiên):
{{Hộp điều hướng |tên = {{subst:PAGENAME}} |tiêu đề = tiêu đề |nhóm1 = [tùy chọn] |dsach1 = {{Hộp điều hướng|con ...bản mẫu navbox con... }} ... }}
Ví dụ này hiển thị cách nhóm con sử dụng. Bạn được khuyến cáo sử dụng {{Navbox subgroup}}, nhưng cũng có thể cho ra cùng kết quả khi dùng {{Navbox}} với khung = con
hoặc tham số không tên đầu tiên thiết lập là con
. Chú ý rằng tham số evenodd được dùng để đảo xen kẽ màu trong một số nhóm con để có tất cả các sọc màu hiển thị đúng thứ tự. Nếu bạn muốn bỏ sọc màu, bạn có thể thiết lập liststyle = background:transparent;
trong mỗi navbox.
Ví dụ dưới đây được tạo ra sử dụng một navbox thông thường để dùng làm khung chứa chính, sau đó các tham số dsach1, dsach2, và dsach3 của nó chứa các navbox khác, với thiết lập khung = con
. Chú ý rằng mỗi navbox con có navbar XTS riêng của nó; những cái này có thể ẩn đi dùng navbar = plain
cho mỗi cái, hoặc chỉ cần để trống tham số tên (navbox con không cần tham số tên thiết lập, không giống navbox thường).
This navbox template is specifically designed to work in conjunction two other sister templates: {{Navbox with columns}} and {{Navbox with collapsible groups}}. All three of these templates share common parameters for consistency and ease of use (such parameters are marked with an asterisk (*) in the complete parameter list trên). Most importantly, all three of these templates can each be used as children of one another (by using the khung = child
parameter, or by specifying the first unnamed parameter to be child
(i.e. use {{Hộp điều hướng|child
, {{Navbox with columns|child
, or {{Navbox with collapsible groups|child
).
bodystyle = background:purple;
), then you'll need to make the border-left-color match the background color (i.e. liststyle = border-left-color:purple;
). If you wish to have a border around each list cell, then the 2px border between the list cells and group cells will disappear; you'll have to come up with your own solution.groupstyle = width:10em;
liststyle = width:auto;
style/bodystyle
, then this will not work.style = width:22em;float:right;margin-left:1em;margin-right:0em;
Bản mẫu | Đóng mở | Màu tiêu đề | Hình | Nhóm | Tham số style (body) |
---|---|---|---|---|---|
{{Hộp điều hướng}} | collapsible | navbox | Trái/phải nội dung | Có | Có |
{{Navbox with collapsible groups}} | collapsible | navbox | Trái/phải nội dung và/hoặc trong mỗi danh sách |
Có | Có |
{{Navbox with columns}} | collapsible | navbox | Trái/phải các cột | Không | Có |
Kiểu | Lớp CSS | JavaScript | Đóng khi | Tùy chỉnh trạng thái ban đầu |
Lồng vào nhau |
---|---|---|---|---|---|
Bảng đóng mở | mw-collapsible | Định nghĩa trong Common.js | 2 hoặc nhiều hộp autocollapse trong trang | Có | Có |