Bảo Ân 寶恩 | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thân vương nhà Thanh | |||||||||
Hòa Thạc Duệ Thân vương | |||||||||
Tại vị | 1801 - 1802 | ||||||||
Tiền nhiệm | Thuần Dĩnh | ||||||||
Kế nhiệm | Đoan Ân | ||||||||
Thông tin chung | |||||||||
Sinh | 1777 | ||||||||
Mất | 1802 | ||||||||
Phối ngẫu | Trương thị | ||||||||
| |||||||||
Hoàng tộc | Ái Tân Giác La | ||||||||
Thân phụ | Duệ Thân vương Thuần Dĩnh | ||||||||
Thân mẫu | Phú Sát thị |
Bảo Ân (chữ Hán: 寶恩; 1777 – 1802) là một hoàng thân của nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc, người thừa kế 1 trong 12 Thiết mạo tử vương.
Bảo Ân sinh vào giờ Ngọ, ngày 24 tháng 9 (âm lịch) năm Càn Long thứ 42 (1777), trong gia tôc Ái Tân Giác La. Ông là con trai trưởng của Duệ Cung Thân vương Thuần Dĩnh, mẹ ông là Đích Phúc tấn Phú Sát thị (富察氏). Năm Gia Khánh thứ 4 (1799), ông được phong làm Bất nhập Bát phân Phụ quốc công (不入八分輔國公), nhậm Tán trật Đại thần.[1]
Tháng 2 năm Gia Khánh thứ 5 (1800), cha ông qua đời, ông được thế tập tước vị Duệ Thân vương đời thứ 8.[2] Tháng 4 cùng năm, ông được phong Chính Hoàng kỳ Lĩnh thị vệ Nội đại thần. Tháng 5 năm Gia Khánh thứ 7 (1802), ông qua đời, thọ 25 tuổi, được truy thụy Duệ Thận Thân vương (睿慎親王). Ông lúc sinh thời không có con, cho nên tước vị sẽ do em trai thứ tư Đoan Ân (端恩) thế tập.[3]
《愛新覺羅宗譜》11冊丙三第5872頁記載:湻穎長子-寶恩(和碩瑞慎親王/無嗣)乾隆四十三年戊戌九月廿四日午時生,母嫡福晉富察氏原任大學士忠勇公博恒之女,嘉慶四年三月授散秩大臣,乾清門行走,封不入八分輔國公,六年二月襲睿親王,四月授正黃旗領侍衛內大臣,嘉慶七年壬戌五月初九日酉時薨,年25歲,諡曰慎,嫡福晉張氏大學士慶桂之女。