Bộ Dương xỉ

Polypodiales
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
Ngành (divisio)Pteridophyta
Lớp (class)Polypodiopsida /
Pteridopsida (tranh cãi)
Bộ (ordo)Polypodiales
Link 1833
Các họ
xem trong bài.

Bộ Dương xỉ (Polypodiales) bao gồm hầu như toàn bộ các nhánh chính của dương xỉ polypod, với hơn 80% các loài dương xỉ ngày nay. Chúng được tìm thấy ở nhiều nơi trên thế giới bao gồm các vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới.[1]

Polypodiales bao gồm các họ dưới đây,[2][3][4] và được thể hiện trong cây phát sinh loài.

Eupolypods II

Eupolypods I

Quan hệ phát sinh loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Sơ đồ bên dưới thể hiện quan hệ phát sinh loài giữa các họ trong Bộ Dương xỉ (Polypodiales) theo Lehtonen, 2011,[2] and Rothfels & al., 2012.[5]

Polypodiales

Saccolomataceae

Cystodiaceae

Lonchitidaceae

Lindsaeaceae

Pteridaceae

Dennstaedtiaceae

eupolypods II

Cystopteridaceae

Rhachidosoraceae

Diplaziopsidaceae

Aspleniaceae

Hemidictyaceae

Thelypteridaceae

Woodsiaceae

Onocleaceae

Blechnaceae

Athyriaceae

eupolypods I

Hypodematiaceae

Dryopteridaceae

Lomariopsidaceae

Nephrolepidaceae

Tectariaceae

Oleandraceae

Davalliaceae

Polypodiaceae

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Alan R. Smith, Kathleen M. Pryer, Eric Schuettpelz, Petra Korall, Harald Schneider & Paul G. Wolf (2006). “A classification for extant ferns” (PDF). Taxon. 55 (3): 705–731. doi:10.2307/25065646.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ a b c Samuli Lehtonen (2011). “Towards Resolving the Complete Fern Tree of Life” (PDF). PLoS ONE. 6 (10): e24851. doi:10.1371/journal.pone.0024851. PMC 3192703. PMID 22022365. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2014.
  3. ^ Maarten J. M. Christenhusz, Xian-Chun Zhang & Harald Schneider (2011). “A linear sequence of extant families and genera of lycophytes and ferns” (PDF). Phytotaxa. 19: 7–54.
  4. ^ a b Maarten J. M. Christenhusz & Harald Schneider (2011). “Corrections to Phytotaxa 19: Linear sequence of lycophytes and ferns” (PDF). Phytotaxa. 28: 50–52.
  5. ^ Carl J. Rothfels, Anders Larsson, Li-Yaung Kuo, Petra Korall, Wen- Liang Chiou, Kathleen M. Pryer (2012). “Overcoming Deep Roots, Fast Rates, and Short Internodes to Resolve the Ancient Rapid Radiation of Eupolypod II Ferns”. Systematic Biology. 61 (1): 70.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

Tài liệu

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Một vài thông tin về Joy Boy  - One Piece
Một vài thông tin về Joy Boy - One Piece
Ông chính là người đã để lại một báu vật tại hòn đảo cuối cùng của Grand Line, sau này báu vật ấy được gọi là One Piece, và hòn đảo đó được Roger đặt tên Laugh Tale
Bài học từ chiếc túi hàng hiệu
Bài học từ chiếc túi hàng hiệu
Mình sở hữu chiếc túi designer bag đầu tiên cách đây vài năm, lúc mình mới đi du học. Để mà nói thì túi hàng hiệu là một trong những ''life goals" của mình đặt ra khi còn bé
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde có bộ chỉ số khá tương đồng với Raiden, với cùng chỉ số att và def cơ bản, và base HP chỉ nhỉnh hơn Raiden một chút.
Fury (2019): Chiến tranh và người lính thủy đánh bộ qua lăng kính điện ảnh
Fury (2019): Chiến tranh và người lính thủy đánh bộ qua lăng kính điện ảnh
Fury (2014) sẽ đem lại cho bạn cái nhìn chân thực, những mặt tối và hậu quả nặng nề đằng sau các cuộc chiến tranh mà nhân loại phải hứng chịu.