Bộ Giáp mỏng

Bộ Giáp mỏng
Thời điểm hóa thạch: Cambrian–Recent
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Crustacea
Lớp (class)Malacostraca
Phân lớp (subclass)Phyllocarida
Bộ (ordo)Leptostraca
Claus, 1880 [1]
Các họ[2]

Bộ Giáp mỏng (danh pháp khoa họcLeptostraca - có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp nghĩa là mỏngvỏ)[3] là một bộ động vật giáp xác biển nhỏ. Các loài trong bộ này, như loài được nghiên cứu kỹ là Nebalia, phân bố trên khắp các đại dương trên thế giới và thường được xem là loài ăn chất lọc trong biển.[4] Đây là bộ duy nhất còn tồn tại trong phân lớp Phyllocarida. Chúng được xem là đại diện hiện đại của các loài nguyên thủy nhất trong lớp Malacostraca, và các hóa thạch đầu tiên xuất hiện vào kỷ Cambri.[5]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ này hiện được công nhận thuộc lớp Malacostraca,[6] và nhóm chị em với nó là Eumalacostraca.[7]

Bộ Leptostraca được chia thành 3 họ với 10 chi gồm khoảng 40 loài còn tồn tại đã được miêu tả:[8]

Loài Tác giả Ngày Họ Phân bố
Nebaliopsis typica Sars 1887 Nebaliopsididae Bán Cầu nam [2]
Pseudonebaliopsis atlantica Petryachov 1996 Nebaliopsididae Bắc Đại Tây Dương [9]
Nebalia antarctica Dahl 1990 Nebaliidae Nam Cực [2]
Nebalia bipes Fabricius 1780 Nebaliidae Bắc Cực và cận Bắc Cực [2]
Nebalia borealis Dahl 1985 Nebaliidae đông bắc Đại Tây Dương [2]
Nebalia brucei Olesen 1999 Nebaliidae Tanzania [2]
Nebalia cannoni Dahl 1990 Nebaliidae Nam Georgia [2]
Nebalia capensis Barnard 1914 Nebaliidae Nam Phi [2]
Nebalia clausi Dahl 1985 Nebaliidae Ý [2]
Nebalia dahli Kazmi & Tirmizi 1989 Nebaliidae Pakistan [2]
Nebalia daytoni Vetter 1996 Nebaliidae California [2]
Nebalia falklandensis Dahl 1990 Nebaliidae Falkland Islands
Nebalia geoffroyi Milne-Edwards 1828 Nebaliidae north-east Đại Tây Dương [10]
Nebalia gerkenae Haney & Martin 2000 Nebaliidae California [2]
Nebalia herbstii Leach 1814 Nebaliidae north-east Đại Tây Dương [2]
Nebalia hessleri Martin et al. 1996 Nebaliidae California [2]
Nebalia ilheoensis Kensley 1976 Nebaliidae Tây Nam châu Phi [2]
Nebalia kensleyi Haney & Martin 2005 Nebaliidae California [11]
Nebalia kocatasi Kocak, Moreira & Katagan 2007 Nebaliidae Địa Trung Hải [12]
Nebalia lagartensis Escobar & Villalobos-Hiriart 1995 Nebaliidae México [2]
Nebalia longicornis Thomson 1879 Nebaliidae Nam Thái Bình Dương, Nam Phi, Biển Caribe [2]
Nebalia marerubi Wägele 1983 Nebaliidae Biển Đỏ [2]
Nebalia patagonica Dahl 1990 Nebaliidae Vùng Magellan [2]
Nebalia schizophthalma Haney, Hessler & Martin 2001 Nebaliidae tây Đại Tây Dương [13]
Nebalia strausi Risso 1826 Nebaliidae đông bắc Đại Tây Dương, Địa Trung Hải [2]
Nebalia troncosoi Moreira, Cacabelos & Dominguez 2003 Nebaliidae Tây Ban Nha [14]
Nebaliella antarctica Thiele 1904 Nebaliidae Kerguelen, New Zealand [2]
Nebaliella brevicarinata Kikuchi & Gamô 1992 Nebaliidae Nam Cực [2]
Nebaliella caboti Clark 1932 Nebaliidae Cabot Strait, New Jersey [2]
Nebaliella declivatas Walker-Smith 1998 Nebaliidae Australia [2]
Nebaliella extrema Thiele 1905 Nebaliidae Châu Nam Cực [2]
Dahlella caldariensis Hessler 1984 Nebaliidae East Pacific Rise [2]
Sarsinebalia cristobi Moreira, Gestoso & Troncoso 2003 Nebaliidae đông bắc Đại Tây Dương [15]
Sarsinebalia typhlops (Sars) 1870 Nebaliidae Bắc Đại Tây Dương, Úc [2]
Sarsinebalia urgorrii Moreira, Gestoso & Troncoso 2003 Nebaliidae đông bắc Đại Tây Dương [15]
Speonebalia cannoni Bowman, Yager & Iliffe 1985 Nebaliidae Turks and Caicos Islands [2]
Levinebalia fortunata (Wakabara) 1976 Paranebaliidae New Zealand [2]
Levinebalia maria Walker-Smith 2000 Paranebaliidae Úc [2]
Paranebalia belizensis Modlin 1991 Paranebaliidae Belize [2]
Paranebalia longipes (Willemöes-Suhm) 1875 Paranebaliidae Đại Tây Dương, Thái Bình DươngẤn Độ Dươngs [2]
Saronebalia guanensis Haney & Martin 2004 Paranebaliidae British Virgin Islands [16]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Leptostraca (TSN 331680) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  2. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af Genefor K. Walker-Smith & Gary C. B. Poore (2001). “A phylogeny of the Leptostraca (Crustacea) with keys to families and genera” (PDF). Memoirs of Museum Victoria. 58 (2): 383–410. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2012.
  3. ^ “Leptostraca”. Online Medical Dictionary. ngày 1 tháng 3 năm 1998.
  4. ^ J. K. Lowry (ngày 2 tháng 10 năm 1999). “Leptostraca”. Crustacea, the Higher Taxa: Description, Identification, and Information Retrieval. Australian Museum. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2012.
  5. ^ Robert D. Barnes (1982). Invertebrate Zoology. Philadelphia, PA: Holt-Saunders International. tr. 708–709. ISBN 0-03-056747-5.
  6. ^ J. W. Martin & G. E. Davis (2001). An Updated Classification of the Recent Crustacea (PDF). Natural History Museum of Los Angeles County. tr. 132 pp. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2012.
  7. ^ “Malacostraca”. Tree of Life Web Project. ngày 1 tháng 1 năm 2002. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2012.
  8. ^ Todd Haney (2004). “Classification”. Natural History Museum of Los Angeles County. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2007.
  9. ^ V. V. Petryashov (1996). “Pseudonebaliopsis atlantica gen. n., sp. n., is a new genus and a new species of Leptostraca (Crustacea, Malacostraca) from the central part of the North Atlantic”. Zoologichesky Zhurnal (bằng tiếng Nga). 75 (12): 1892–1896.
  10. ^ Todd Haney. “Synonymy”. Los Angeles PEET Project on Leptostraca. Natural History Museum of Los Angeles County. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2009.
  11. ^ Todd A. Haney & Joel W. Martin (2005). Boyko, Christopher B. (biên tập). Nebalia kensleyi, a new species of leptostracan (Crustacea: Phyllocarida) from Tomales Bay, California” (PDF). Proceedings of the Biological Society of Washington. 118 (l): 3–20. doi:10.2988/0006-324X(2005)118[3:NKANSO]2.0.CO;2. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2012.
  12. ^ Juan Moreira, Cengiz Kocak & Tuncer Katagan (2007). Nebalia kocatasi sp. nov., a new species of leptostracan (Crustacea: Phyllocarida) from Izmir Bay (Aegean Sea, eastern Mediterranean)”. Journal of the Marine Biological Association of the United Kingdom. 87 (5): 1247–1254. doi:10.1017/S0025315407057487.
  13. ^ Todd A. Haney, Robert R. Hessler & Joel W. Martin (2001). Nebalia schizophthalma, a new species of Leptostracan (Malacostraca) from deep waters off the east coast of the United States” (PDF). Journal of Crustacean Biology. 21 (1): 192–201. doi:10.1651/0278-0372(2001)021[0192:NSANSO]2.0.CO;2. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2012.
  14. ^ Juan Moreira, Eva Cacabelos & Marta Domínguez (2003). “Nebalia troncosoi sp. nov., a new species of leptostracan (Crustacea: Phyllocarida: Leptostraca) from Galicia, Iberian Peninsula (north-east Atlantic)”. Journal of the Marine Biological Association of the United Kingdom. 83 (2): 341–350. doi:10.1017/S0025315403007173h.
  15. ^ a b J. Moreira, L. Gestoso & J. S. Troncoso (2003). “Two new species of Sarsinebalia (Crustacea, Leptostraca) from the Northeast Atlantic, with comments on the genus”. Sarsia: North Atlantic Marine Science. 88 (3): 189–209. doi:10.1080/00364820310001390.
  16. ^ Todd Haney & Joel W. Martin (2004). “A new genus and species of leptostracan (Crustacea: Malacostraca: Phyllocarida) from Guana Island, British Virgin Islands, and a review of leptostracan genera” (PDF). Journal of Natural History. 38: 447–469. doi:10.1080/0022293021000033210. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2012.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Agatsuma Zenitsu trong Kimetsu No Yaiba
Nhân vật Agatsuma Zenitsu trong Kimetsu No Yaiba
Agatsuma Zenitsu là một Kiếm sĩ Diệt Quỷ và là một thành viên của Đội Diệt Quỷ
Rối loạn nhân cách ái kỷ - có nên được giảm nhẹ tội trong pháp lý?
Rối loạn nhân cách ái kỷ - có nên được giảm nhẹ tội trong pháp lý?
Dành cho ai thắc mắc thuật ngữ ái kỷ. Từ này là từ mượn của Hán Việt, trong đó: ái - yêu, kỷ - tự bản thân mình
Bitcoin: Hệ thống tiền điện tử ngang hàng
Bitcoin: Hệ thống tiền điện tử ngang hàng
Hệ thống tiền điện tử ngang hàng là hệ thống cho phép các bên thực hiện các giao dịch thanh toán trực tuyến trực tiếp mà không thông qua một tổ chức tài chính trung gian nào
Cà phê rang đậm có chứa nhiều Caffeine hơn cà phê rang nhạt?
Cà phê rang đậm có chứa nhiều Caffeine hơn cà phê rang nhạt?
Nhiều người cho rằng cà phê rang đậm sẽ mạnh hơn và chứa nhiều Caffeine hơn so với cà phê rang nhạt.