BCL11B

BCL11B
Mã định danh
Danh phápBCL11B, ATL1, ATL1-alpha, ATL1-beta, ATL1-delta, ATL1-gamma, CTIP-2, CTIP2, RIT1, ZNF856B, hRIT1-alpha, B-cell CLL/lymphoma 11B, IMD49, B cell CLL/lymphoma 11B, IDDFSTA, BAF complex component, BAF chromatin remodeling complex subunit SMARCM2
ID ngoàiOMIM: 606558 HomoloGene: 10974 GeneCards: BCL11B
Vị trí gen (Người)
Nhiễm sắc thể 14 (người)
NSTNhiễm sắc thể 14 (người)[1]
Nhiễm sắc thể 14 (người)
Vị trí bộ gen cho BCL11B
Vị trí bộ gen cho BCL11B
Băng14q32.2Bắt đầu99,169,287 bp[1]
Kết thúc99,272,197 bp[1]
Mẫu hình biểu hiện RNA
Thêm nguồn tham khảo về sự biểu hiện
Gen cùng nguồn
LoàiNgườiChuột
Entrez
Ensembl
UniProt
RefSeq (mRNA)

NM_001282237
NM_001282238
NM_022898
NM_138576

n/a

RefSeq (protein)

NP_001269166
NP_001269167
NP_075049
NP_612808

n/a

Vị trí gen (UCSC)Chr 14: 99.17 – 99.27 Mbn/a
PubMed[2]n/a
Wikidata
Xem/Sửa Người

B-cell lymphoma/leukemia 11B là một protein ở người được mã hóa bởi gen BCL11B.[3][4][5]

Tương tác

[sửa | sửa mã nguồn]

BCL11B đã cho thấy có tương tác với COUP-TFI.[6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c GRCh38: Ensembl release 89: ENSG00000127152 - Ensembl, May 2017
  2. ^ “Human PubMed Reference:”.
  3. ^ Satterwhite E, Sonoki T, Willis TG, Harder L, Nowak R, Arriola EL, Liu H, Price HP, Gesk S, Steinemann D, Schlegelberger B, Oscier DG, Siebert R, Tucker PW, Dyer MJ (tháng 11 năm 2001). “The BCL11 gene family: involvement of BCL11A in lymphoid malignancies”. Blood. 98 (12): 3413–20. doi:10.1182/blood.V98.12.3413. PMID 11719382.
  4. ^ Topark-Ngarm A, Golonzhka O, Peterson VJ, Barrett B, Martinez B, Crofoot K, Filtz TM, Leid M (tháng 10 năm 2006). “CTIP2 associates with the NuRD complex on the promoter of p57KIP2, a newly identified CTIP2 target gene”. J. Biol. Chem. 281 (43): 32272–83. doi:10.1074/jbc.M602776200. PMC 2547407. PMID 16950772.
  5. ^ “Entrez Gene: BCL11B B-cell CLL/lymphoma 11B (zinc finger protein)”.
  6. ^ Avram D, Fields A, Pretty On Top K, Nevrivy DJ, Ishmael JE, Leid M (tháng 4 năm 2000). “Isolation of a novel family of C(2)H(2) zinc finger proteins implicated in transcriptional repression mediated by chicken ovalbumin upstream promoter transcription factor (COUP-TF) orphan nuclear receptors”. J. Biol. Chem. 275 (14): 10315–22. doi:10.1074/jbc.275.14.10315. PMC 2819356. PMID 10744719.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổ chức Blue Roses trong Overlord
Tổ chức Blue Roses trong Overlord
Blue Roses (蒼 の 薔薇) là một nhóm thám hiểm được xếp hạng adamantite toàn nữ. Họ là một trong hai đội thám hiểm adamantite duy nhất của Vương quốc Re-Esfying.
Khu rừng bí mật - Nỗi đau lớn nhất của bậc làm cha mẹ
Khu rừng bí mật - Nỗi đau lớn nhất của bậc làm cha mẹ
Nỗi đau và sự tuyệt vọng của Yoon Se Won thể hiện rất rõ ràng nhưng ngắn ngủi thông qua hình ảnh về căn phòng mà anh ta ở
Distinctiveness quan trọng như thế nào?
Distinctiveness quan trọng như thế nào?
Tức là thương hiệu nào càng dễ mua, càng được nhớ đến trong nhiều bối cảnh mua hàng khác nhau thì sẽ càng được mua nhiều hơn và do đó có thị phần càng lớn
Tại vì sao lyrics nhạc MCK suy nhưng vẫn hay đến như vậy?
Tại vì sao lyrics nhạc MCK suy nhưng vẫn hay đến như vậy?
Nger vốn gắn liền với những bản tình ca, nổi nhất với lũ GenZ đời đầu chúng tôi khi đó là “Tình đắng như ly cafe” ft cùng Nân