BYD F0

BYD F0
Tổng quan
Nhà chế tạoBYD
Cũng được gọiBYD F1[1]
BYD e1 (electric version)
Sản xuất2008–2015 (ICE version)
2019–present (electric version)
Thân và khung gầm
Phân loạiCity car
Kiểu thân xe5-door hatchback
Bố tríFront-engine, front-wheel-drive
Truyền động
Động cơ1.0 L BYD371QA I3 (petrol)
Động cơ điện45 kW (61,2 PS; 60,3 hp) Permanent magnet synchronous drive motor
Truyền động
Ắc quy32.2 kWh Ni-Co lithium manganate battery
Kích thước
Chiều dài cơ sở2.340 mm (92,1 in)
Chiều dài3.460 mm (136,2 in)
Chiều rộng1.618 mm (63,7 in)
Chiều cao1.465 mm (57,7 in)
Trọng lượng Curb870 kg (1.918 lb)
Niên đại
Tiền nhiệmBYD Flyer

BYD F0 (phiên bản tiền nhiệm được gọi là BYD F1), là một loại xe thuộc phân khúc citycar, do BYD Auto Trung Quốc sản xuất. Nó được ra mắt vào tháng 7-2008, và kết thúc vòng đời vào năm 2015.

Phiên bản kế nhiệm là BYD E1, đã được thay đổi ngoại hình và chuyển sang sử dụng động cơ điện.

Ra mắt tại triển lãm ô tô Quảng Châu 2007, BYD F0 được định giá chỉ vào khoảng 6.700$. Phiên bản cắt giảm cho thị trường các nước đang phát triển còn có giá rẻ hơn nữa.

BYD F0 phiên bản bán tại thị trường Việt Nam là phiên bản thấp nhất. Những tùy chọn bị cắt giảm bao gồm túi khí, đồng hồ đo vòng tua máy,..v.v.

Thông số kỹ thuật

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dài x Rộng x Cao (mm): 3.460 x 1.616 x 1.465
  • Chiều dài cơ sở (mm): 2.340
  • Bán kính vòng quay tối thiểu: 4,9 m
  • Tự trọng: 870 kg
  • Tải trọng: 1.000 kg
  • Kích thước vành - lốp: 165/60 R14
  • Động cơ: 3 xy-lanh DOHC
  • Dung tích: 998 cc
  • Công suất cực đại: 50 kW (67 Hp) @ 6.000 v/p
  • Mô-men xoắn cực đại: 90 Nm @ 4.000 - 4.500 v/p
  • Hộp số: Số sàn 5 cấp
  • Dẫn động: Cầu trước
  • Loại nhiên liệu: Xăng - A92
  • Dung tích bình nhiên liệu: 30l
  • Tăng tốc 0–100 km/h trong 12.8s
  • Tốc độ tối đa: 151 km/h
  • Treo trước: Độc lập
  • Treo sau: Dầm xoắn
  • Phanh trước: Đĩa
  • Phanh sau: Tang trống
  • Mức tiêu hao nhiên liệu: 4.2l/100 km

Trang bị an toàn

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
  • Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
  • 2 túi khí
  • Dây an toàn 3 điểm
  • Phanh đĩa (trước)
  • Phanh tang trống (sau)

BYD E1 là phiên bản chạy điện được giới thiệu vào năm 2019, với thiết kế tương tự BYD F0, chỉ có cửa hút gió phía trước bị loại bỏ, do không cần làm mát động cơ điện nữa.

BYD E1 có công suất 60 mã lực và moment xoắn cực đại đạt 110M, với hệ dẫn động cầu trước.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “BYD F1 gets named changed to BYD F0”. China Car Times. ngày 15 tháng 7 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2010.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng quan nguồn gốc và thế giới Goblin Slayer
Tổng quan nguồn gốc và thế giới Goblin Slayer
Khi Truth và Illusion tạo ra Goblin Slayer, số skill points của GS bình thường, không trội cũng không kém, chỉ số Vitality (sức khỏe) tốt, không bệnh tật, không di chứng, hay có vấn đề về sức khỏe
Nhân vật Aoi Todo trong Jujutsu Kaisen
Nhân vật Aoi Todo trong Jujutsu Kaisen
Aoi Todo là một thanh niên cao lớn, có chiều cao tương đương với Satoru Gojo. Anh ta có thân hình vạm vỡ, vạm vỡ và làn da tương đối rám nắng
Nhân vật Izana Kurokawa trong Tokyo Revengers
Nhân vật Izana Kurokawa trong Tokyo Revengers
Izana là một người đàn ông mang nửa dòng máu Philippines, nửa Nhật Bản, có chiều cao trung bình với đôi mắt to màu tím, nước da nâu nhạt và mái tóc trắng ngắn thẳng được tạo kiểu rẽ ngôi giữa
Long Chủng và Slime trong Tensura sự bình đẳng bất bình thường.
Long Chủng và Slime trong Tensura sự bình đẳng bất bình thường.
Những cá thể độc tôn mạnh mẽ nhất trong Tensura, hiện nay có tổng cộng 4 Long Chủng được xác nhận