Back to Life (However Do You Want Me)

"Back to Life (However Do You Want Me)"
yes
Đĩa đơn của Soul II Soul hợp tác với Caron Wheeler
từ album Club Classics Vol. One
Phát hành29 tháng 5 năm 1989 (1989-05-29)
Thể loại
Thời lượng3:48
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Soul II Soul
"Keep On Movin'"
(1989)
"Back to Life (However Do You Want Me)"
(1989)
"Jazzie's Groove"
(1989)
Video âm nhạc
"Back to Life (However Do You Want Me)" trên YouTube

"Back to Life (However Do You Want Me)" là một bài hát của nhóm nhạc Anh quốc Soul II Soul hợp tác với nghệ sĩ thu âm người Anh quốc Caron Wheeler nằm trong album phòng thu đầu tay của họ, Club Classics Vol. One (1989). Nó được phát hành như là đĩa đơn thứ tư trích từ album vào ngày 29 tháng 5 năm 1989 bởi Ten Records và Virgin Records, và là một trong hai tác phẩm Soul II Soul kết hợp với Wheeler cho Club Classics Vol. One, người sẽ trở thành thành viên chính thức của nhóm trong tương lai, bên cạnh "Keep On Movin'". Bài hát được đồng viết lời bởi hai thành viên lúc bấy giờ của nhóm Jazzie BNellee Hooper với Wheeler và Simon Law, trong khi phần sản xuất được đảm nhiệm bởi Jazzie B và Nellee Hooper. Ban đầu, phiên bản album của "Back to Life (However Do You Want Me)" là một bản a cappella, trước khi được thu âm và sản xuất lại hai phiên bản mới, trong đó bản thứ hai được sử dụng để phát hành làm đĩa đơn với lời bài hát và điệp khúc mới (bổ sung "However Do You Want Me" vào tiêu đề).

Sau khi phát hành, "Back to Life (However Do You Want Me)" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu bắt tai, chất giọng của Wheeler cũng như quá trình sản xuất nó. Ngoài ra, bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm đề cử tại giải Brit năm 1990 cho Đĩa đơn Anh quốc của năm và chiến thắng một giải Grammy cho Trình diễn giọng R&B xuất sắc nhất của bộ đôi hoặc nhóm nhạc tại lễ trao giải thường niên lần thứ 32. "Back to Life (However Do You Want Me)" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Hà Lan và Vương quốc Anh, đồng thời lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở những thị trường lớn như Bỉ, Đức, New Zealand, Thụy Điển và Thụy Sĩ. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí thứ tư trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn duy nhất của nhóm vươn đến top 5 tại đây.

Video ca nhạc cho "Back to Life (However Do You Want Me)" được đạo diễn bởi Andy Delaney, trong đó bao gồm những cảnh Soul II Soul và Wheeler cùng nhau hát và nhảy múa trong một khu rừng. Để quảng bá bài hát, nhóm đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm The Arsenio Hall Show, Later... with Jools Holland, Top of the Popsgiải thưởng âm nhạc Soul Train năm 1990, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của họ. Được ghi nhận là bài hát trứ danh trong sự nghiệp của Soul II Soul, bài hát đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như George Michael, Mary J. Blige, DJ Clue?, JoJoLeToya Luckett, cũng như xuất hiện trong nhiều tác phẩm điện ảnh và truyền hình, bao gồm American Crime Story, Belly, The Fresh Prince of Bel-AirTowelhead. Ngoài ra, "Karma Chameleon" còn nằm trong nhiều album tuyển tập của nhóm, như Volume IV The Classic Singles 88–93 (1993) và Classic Masters (2003).

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa 7" tại châu Âu và Anh quốc[2]

  1. "Back to Life (However Do You Want Me)" – 3:48
  2. "Back to Life (However Do You Want Me)" (không lời) – 4:23

Đĩa 12" tại châu Âu và Anh quốc[3]

  1. "Back to Life (However Do You Want Me)" (Club phối) – 7:37
  2. "Back to Life (However Do You Want Me)" (Jam On The Groove) – 5:07
  3. "Back to Life (However Do You Want Me)" (Back To The Beats) – 4:36

Đĩa CD tại châu Âu và Anh quốc[4]

  1. "Back to Life (However Do You Want Me)" – 3:48
  2. "Back to Life (However Do You Want Me)" (Club phối) – 7:37
  3. "Back to Life (However Do You Want Me)" (Jam On The Groove) – 5:07

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Canada (Music Canada)[32] Vàng 50.000^
Anh Quốc (BPI)[33] Bạc 200.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[34] Bạch kim 1.000.000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Best of House Music: Disco Nights, Vol. 5 - Various Artists - Songs, Reviews, Credits - AllMusic”. AllMusic. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2017.
  2. ^ “Soul II Soul – Back To Life (However Do You Want Me)”. Discogs. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2019.
  3. ^ “Soul II Soul – Back To Life (However Do You Want Me)”. Discogs. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2019.
  4. ^ “Soul II Soul – Back To Life (However Do You Want Me)”. Discogs. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2019.
  5. ^ "Australian-charts.com – Soul II Soul – Back to Life (However Do You Want Me)" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2019.
  6. ^ "Austriancharts.at – Soul II Soul – Back to Life (However Do You Want Me)" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2019.
  7. ^ "Ultratop.be – Soul II Soul – Back to Life (However Do You Want Me)" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2019.
  8. ^ “RPM100 Singles”. Collectionscanada.gc.ca. ngày 20 tháng 1 năm 1990. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2019.
  9. ^ “RPM 20 Dance Singles”. Collectionscanada.gc.ca. ngày 10 tháng 9 năm 1989. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2019.
  10. ^ “Hits of the World” (PDF). Music & Media. Billboard. ngày 5 tháng 8 năm 1989. tr. 73. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2019.
  11. ^ “Soul II Soul - Back to Life (However Do You Want Me)” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2019.
  12. ^ "The Irish Charts – Search Results – Back to Life (However Do You Want Me)" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2019.
  13. ^ "Nederlandse Top 40 – Soul II Soul - Back to Life (However Do You Want Me)" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2019.
  14. ^ "Dutchcharts.nl – Soul II Soul – Back to Life (However Do You Want Me)" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2019.
  15. ^ "Charts.nz – Soul II Soul – Back to Life (However Do You Want Me)" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2019.
  16. ^ "Swedishcharts.com – Soul II Soul – Back to Life (However Do You Want Me)" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2019.
  17. ^ "Swisscharts.com – Soul II Soul – Back to Life (However Do You Want Me)" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2019.
  18. ^ "Soul II Soul: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2019.
  19. ^ "Soul II Soul Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2019.
  20. ^ "Soul II Soul Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2019.
  21. ^ "Soul II Soul Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2019.
  22. ^ “Ultratop: Jaaroverzichten 1989”. Ultratop. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2019.
  23. ^ “Top 25 Dance Singles of '89”. Collectionscanada.gc.ca. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2019.
  24. ^ “Eurochart Hot 100 Singles 1989” (PDF). Music & Media. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2019.
  25. ^ “Offizielle Deutsche Charts: Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2019.
  26. ^ “Single Top 100 1989” (PDF) (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2019.
  27. ^ “Jaaroverzichten - Single 1989”. Single Top 100. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2014.
  28. ^ “Swiss Year-End Charts 1989”. Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2014.
  29. ^ “Year-End Charts '89 – Top 100 Singles”. Music Week. London, England: Spotlight Publications: 16. ngày 3 tháng 3 năm 1990.
  30. ^ a b “1989: The Year in Music” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2019.
  31. ^ “1990: The Year in Music” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2019.
  32. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Soul II Soul – Back to Life” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2019.
  33. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Soul II Soul – Back to Life (However Do You Want Me)” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2019. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạc' ở phần Certification. Nhập Back to Life (However Do You Want Me) vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  34. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Soul II Soul – Back to Life” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2019.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Advanced JavaScript Features
Advanced JavaScript Features
JavaScript is one of the most dynamic languages. Each year, multiple features are added to make the language more manageable and practical.
Cùng nhìn lại kế hoạch mà Kenjaku đã mưu tính suốt cả nghìn năm
Cùng nhìn lại kế hoạch mà Kenjaku đã mưu tính suốt cả nghìn năm
Cho đến hiện tại Kenjaku đang từng bước hoàn thiện dần dần kế hoạch của mình. Cùng nhìn lại kế hoạch mà hắn đã lên mưu kế thực hiện trong suốt cả thiên niên kỉ qua nhé.
Chờ ngày lời hứa nở hoa (Zhongli x Guizhong / Guili)
Chờ ngày lời hứa nở hoa (Zhongli x Guizhong / Guili)
Nàng có nhớ không, nhữnglời ta đã nói với nàng vào thời khắc biệt ly? Ta là thần của khế ước. Nhưng đây không phải một khế ước giữa ta và nàng, mà là một lời hứa
JR Pass là gì? Hướng dẫn sử dụng JR Pass đi khắp nước Nhật dễ dàng
JR Pass là gì? Hướng dẫn sử dụng JR Pass đi khắp nước Nhật dễ dàng
Bạn muốn đi nhiều nơi tại Nhật nhưng chi phí đi lại thì quá cao? Hãy yên tâm, lựa chọn của bạn sẽ đơn giản hoá hơn nhiều khi đã có JR Pass là có thể di chuyển khắp mọi miền quê ở đất nước mặt trời mọc