Balkanabat

Balkanabat
Балканабат
بلخان آباد
Balkanabat nằm ở chân dãy núi Balkan Daglary
Balkanabat trên bản đồ Turkmenistan
Balkanabat
Balkanabat
Vị trí ở Turkmenistan
Tọa độ: 39°31′0″B 54°22′0″Đ / 39,51667°B 54,36667°Đ / 39.51667; 54.36667
Quốc gia Turkmenistan
TỉnhTỉnh Balkan
Độ cao17 m (56 ft)
Dân số (2006)
 • Tổng cộng87,822
Múi giờUTC+5
Mã điện thoại+993 222

Balkanabat (Балканабат, بلخان آباد), tên cũ là Nebit Dag, là một thành phố ở phía tây Turkmenistan, thủ phủ tỉnh Balkan. Thành phố nằm trên khu vực có độ cao 17 mét, cách 400 km từ thủ đô Ashgabat. Đến thời điểm năm 2006, thành phố có dân số ước tính 87.822 người. Balkanabat nằm dưới chân của dãy núi Daglary Balkan. Balkanabat cách khoảng bốn giờ đi xe taxi về phía tây Ashgabat và hai giờ đi xe taxi về phía đông của thành phố cảng Turkmenbashi.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Balkanabat có khí hậu sa mạc lạnh (BWk) theo phân loại khí hậu Köppen.

Dữ liệu khí hậu của Balkanabat
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 7.9
(46.2)
10.0
(50.0)
15.8
(60.4)
23.7
(74.7)
30.3
(86.5)
35.4
(95.7)
38.1
(100.6)
37.2
(99.0)
31.9
(89.4)
23.2
(73.8)
16.4
(61.5)
9.9
(49.8)
23.3
(73.9)
Trung bình ngày °C (°F) 3.2
(37.8)
4.6
(40.3)
10.0
(50.0)
17.3
(63.1)
23.6
(74.5)
28.8
(83.8)
31.5
(88.7)
31.1
(88.0)
25.9
(78.6)
17.5
(63.5)
11.1
(52.0)
5.5
(41.9)
17.5
(63.5)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −0.6
(30.9)
0.4
(32.7)
5.4
(41.7)
11.9
(53.4)
17.8
(64.0)
22.5
(72.5)
25.7
(78.3)
25.5
(77.9)
19.7
(67.5)
12.2
(54.0)
6.8
(44.2)
1.9
(35.4)
12.4
(54.3)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 11
(0.4)
14
(0.6)
21
(0.8)
19
(0.7)
17
(0.7)
5
(0.2)
8
(0.3)
2
(0.1)
4
(0.2)
12
(0.5)
14
(0.6)
16
(0.6)
143
(5.6)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) 6 5 7 6 4 2 2 1 2 4 5 7 51
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 68 63 56 50 43 38 41 34 34 46 58 70 50
Nguồn: NOAA[1]

Thể thao

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phố có sân vận động Toplumy với sức chứa 10.000 chỗ ngồi.[2] Đội chủ sân Toplumy là Nebitçi, hiện đang thi đấu ở giải bóng đá cao nhất Turkmenistan.[3][4]

Thành phố kết nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Nebitdag (Balkanabat) Climate Normals 1961–1990”. National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2017.
  2. ^ “Примета времени – новостройки”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2021.
  3. ^ “Ýokary Liga 2020 - Results, fixtures, tables and stats - Global Sports Archive”. globalsportsarchive.com. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2021.
  4. ^ “Nebitçi FT - Soccer - Team Profile - Results, fixtures, squad, statistics - Global Sports Archive”. globalsportsarchive.com. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2021.
  5. ^ автор (10 tháng 6 năm 2014). “У Альметьевска появился город-побратим”. Альметьевск ТВ (bằng tiếng Nga). Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2021.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hướng dẫn Relationships trong Postknight
Hướng dẫn Relationships trong Postknight
Relationships hay cách gọi khác là tình yêu trong postknight
Nhân vật Anya Forger - ∎ SPY×FAMILY ∎
Nhân vật Anya Forger - ∎ SPY×FAMILY ∎
Một siêu năng lực gia có khả năng đọc được tâm trí người khác, kết quả của một nghiên cứu thuộc tổ chức nào đó
Nhân vật Kei Karuizawa - Classroom of the Elite
Nhân vật Kei Karuizawa - Classroom of the Elite
Đến cuối cùng, kể cả khi mình đã nhập học ở ngôi trường này. Vẫn không có gì thay đổi cả. Không, có lẽ là vì ngay từ ban đầu mình đã không có ý định thay đổi bất kì điều gì rồi. Mọi chuyện vẫn giống như ngày trước, bất kể mọi chuyện. Lý do thì cũng đơn giản thôi. ... Bởi vì, bản thân mình muốn thế.
Một vài yếu tố thần thoại qua hình tượng loài quỷ trong Kimetsu no Yaiba
Một vài yếu tố thần thoại qua hình tượng loài quỷ trong Kimetsu no Yaiba
Kimetsu no Yaiba (hay còn được biết tới với tên Việt hóa Thanh gươm diệt quỷ) là một bộ manga Nhật Bản do tác giả Gotoge Koyoharu sáng tác và minh hoạ