Bandundu là một trong 10 tỉnh của Cộng hòa Dân chủ Congo . Nó giáp ranh với các tỉnh Kinshasa và Bas-Congo ở phía tây, Équateur ở phía bắc, và Kasai-Occidental ở phía đông, nó cũng có đường biên giới với các bang Pool , Plateaux của Cộng hòa Congo và các tỉnh Uíge , Malanjie , Lunda Norte của Angola . Tỉnh lị là Thành phố Bandundu .
Năm 1966, Bandundu được thành lập khi sáp nhập 3 vùng chính trị Kwilu , Kwango , và Mai-Ndombe .
Beside the Kwilu River at Bandundu
Cảnh quan của Bandundu chủ yếu là địa hình cao nguyên bao phủ ở savanna , bị cắt bởi các con sông và suối thường có ranh giới là các khu rừng thưa.[ 1]
Tỉnh bị chia cắt bởi sông Kasai đổ vào sông Congo ở ranh giới phía tây của tỉnh. Các sông lớn khác là sông Kwango , Kwenge , Kwilu và Lukenie .[ 2]
Hồ Mai-Ndombe là hồ lớn nhất ở đây, kết hợp với khu vực xung quanh hình thành một khu vực thuộc vùng đất ngập nước Tumba-Ngiri-Maindombe .[ 3]
Hầu hết các làng nằm ở độ cao lớn hơn, các dân làng phải làm rẫy trong thung lũng. Các loại cây trồng chính là khoai mì (sắn), ngô, bí, và đậu. Dân làng nuôi gà, vịt, dê, cừu và gia súc, và ngoài ra còn có cá và thịt thú rừng.[ 1]
Đường phố ở trung tâm Bandundu
Tỉnh này được chia thành các thành phố Bandundu và Kikwit và các huyện gồm Kwango , Kwilu , Mai-Ndombe và Plateaux .
Các thành phố và thị trấn cùng với dân số năm 2010 như sau:
Tên
Huyện
Vùng lãnh thổ
Dân số 2010[ 4]
Tọa độ[ 4]
Bagata
Huyện Kwilu
Bagata Territory
18,938
3°44′N 17°57′Đ / 3,73°N 17,95°Đ / -3.73; 17.95 (Bagata )
Bandundu
Huyện Mai-Ndombe
(thành phố)
137,460
3°19′N 17°23′Đ / 3,31°N 17,38°Đ / -3.31; 17.38 (Bandundu )
Bolobo
Huyện Plateaux
Bolobo Territory
31,735
2°10′N 16°14′Đ / 2,16°N 16,24°Đ / -2.16; 16.24 (Bolobo )
Bulungu
Huyện Kwilu
Bulungu Territory
54,880
4°33′N 18°36′Đ / 4,55°N 18,6°Đ / -4.55; 18.60 (Bulungu )
Dibaya-Lubwe
Huyện Kwilu
Idiofa Territory
37,390
4°09′N 19°52′Đ / 4,15°N 19,87°Đ / -4.15; 19.87 (Dibaya-Lubue )
Feshi
Huyện Kwango
Feshi Territory
7,591
6°07′N 18°10′Đ / 6,12°N 18,17°Đ / -6.12; 18.17 (Feshi )
Gungu
Huyện Kwilu
Gungu Territory
22,946
5°48′N 19°20′Đ / 5,8°N 19,33°Đ / -5.80; 19.33 (Gungu )
Idiofa
Huyện Kwilu
Idiofa Territory
58,637
5°02′N 19°36′Đ / 5,03°N 19,6°Đ / -5.03; 19.60 (Idiofa )
Inongo
Huyện Mai-Ndombe
Inongo Territory
46,657
1°56′N 18°17′Đ / 1,94°N 18,28°Đ / -1.94; 18.28 (Inongo )
Kahemba
Huyện Kwango
Kahemba Territory
18,061
5°15′N 19°42′Đ / 5,25°N 19,7°Đ / -5.25; 19.70 (Kahemba )
Kasongo-Lunda
Huyện Kwango
Kasongo-Lunda Territory
22,860
6°29′N 16°50′Đ / 6,48°N 16,83°Đ / -6.48; 16.83 (Kasongo-Lunda )
Kenge
Huyện Kwango
Kenge Territory
42,884
4°50′N 16°54′Đ / 4,83°N 16,9°Đ / -4.83; 16.90 (Kenge )
Kikwit
Huyện Kwilu
(thành phố)
370,328
5°02′N 18°49′Đ / 5,03°N 18,81°Đ / -5.03; 18.81 (Kikwit )
Kiri
Huyện Mai-Ndombe
Kiri Territory
14,033
1°27′N 19°00′Đ / 1,45°N 19°Đ / -1.45; 19.00 (Kiri )
Kutu
Huyện Mai-Ndombe
Kutu Territory
37,405
2°44′N 18°09′Đ / 2,73°N 18,15°Đ / -2.73; 18.15 (Kutu )
Mangai
Huyện Kwilu
Idiofa Territory
43,155
4°02′N 19°32′Đ / 4,04°N 19,53°Đ / -4.04; 19.53 (Mangai )
Masi-Manimba
Huyện Kwilu
Masi-Manimba Territory
30,542
4°46′N 17°55′Đ / 4,77°N 17,92°Đ / -4.77; 17.92 (Masi-Manimba )
Mushie
Huyện Plateaux
Mushie Territory
42,409
3°01′N 16°55′Đ / 3,02°N 16,92°Đ / -3.02; 16.92 (Mushie )
Oshwe
Huyện Mai-Ndombe
Oshwe Territory
21,681
3°24′N 19°30′Đ / 3,4°N 19,5°Đ / -3.40; 19.50 (Oshwe )
Popokabaka
Huyện Kwango
Popokabaka Territory
12,564
5°42′N 16°35′Đ / 5,7°N 16,58°Đ / -5.70; 16.58 (Popokabaka )