Bandundu (tỉnh)

Bandundu
Province du Bandundu
—  Province  —
Vị trí của Bandundu
Bandundu trên bản đồ Thế giới
Bandundu
Bandundu
Quốc gia Cộng hòa Dân chủ Congo
Đặt tên theoBandundu
Thủ phủBandundu
Thành phố lớn nhấtKikwit
Chính quyền
 • Tỉnh trưởngRichard Ndambu Wolang
Diện tích
 • Tổng cộng295.658 km2 (114,154 mi2)
Dân số (2010 ước tính)
 • Tổng cộng8.062.463
 • Mật độ27/km2 (71/mi2)
Múi giờUTC+1
Mã ISO 3166CD-BN
Ngôn ngữ chính thứcTiếng Pháp
Ngôn ngữ quốc giaKikongo, Lingala

Bandundu là một trong 10 tỉnh của Cộng hòa Dân chủ Congo. Nó giáp ranh với các tỉnh KinshasaBas-Congo ở phía tây, Équateur ở phía bắc, và Kasai-Occidental ở phía đông, nó cũng có đường biên giới với các bang Pool, Plateaux của Cộng hòa Congo và các tỉnh Uíge, Malanjie, Lunda Norte của Angola. Tỉnh lị là Thành phố Bandundu.

Năm 1966, Bandundu được thành lập khi sáp nhập 3 vùng chính trị Kwilu, Kwango, và Mai-Ndombe.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]
Beside the Kwilu River at Bandundu

Cảnh quan của Bandundu chủ yếu là địa hình cao nguyên bao phủ ở savanna, bị cắt bởi các con sông và suối thường có ranh giới là các khu rừng thưa.[1] Tỉnh bị chia cắt bởi sông Kasai đổ vào sông Congo ở ranh giới phía tây của tỉnh. Các sông lớn khác là sông Kwango, Kwenge, KwiluLukenie.[2] Hồ Mai-Ndombe là hồ lớn nhất ở đây, kết hợp với khu vực xung quanh hình thành một khu vực thuộc vùng đất ngập nước Tumba-Ngiri-Maindombe.[3]

Hầu hết các làng nằm ở độ cao lớn hơn, các dân làng phải làm rẫy trong thung lũng. Các loại cây trồng chính là khoai mì (sắn), ngô, bí, và đậu. Dân làng nuôi gà, vịt, dê, cừu và gia súc, và ngoài ra còn có cá và thịt thú rừng.[1]

Phân chia hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]
Đường phố ở trung tâm Bandundu

Tỉnh này được chia thành các thành phố BandunduKikwit và các huyện gồm Kwango, Kwilu, Mai-NdombePlateaux. Các thành phố và thị trấn cùng với dân số năm 2010 như sau:

Tên Huyện Vùng lãnh thổ Dân số 2010[4] Tọa độ[4]
Bagata Huyện Kwilu Bagata Territory 18,938 3°44′N 17°57′Đ / 3,73°N 17,95°Đ / -3.73; 17.95 (Bagata)
Bandundu Huyện Mai-Ndombe (thành phố) 137,460 3°19′N 17°23′Đ / 3,31°N 17,38°Đ / -3.31; 17.38 (Bandundu)
Bolobo Huyện Plateaux Bolobo Territory 31,735 2°10′N 16°14′Đ / 2,16°N 16,24°Đ / -2.16; 16.24 (Bolobo)
Bulungu Huyện Kwilu Bulungu Territory 54,880 4°33′N 18°36′Đ / 4,55°N 18,6°Đ / -4.55; 18.60 (Bulungu)
Dibaya-Lubwe Huyện Kwilu Idiofa Territory 37,390 4°09′N 19°52′Đ / 4,15°N 19,87°Đ / -4.15; 19.87 (Dibaya-Lubue)
Feshi Huyện Kwango Feshi Territory 7,591 6°07′N 18°10′Đ / 6,12°N 18,17°Đ / -6.12; 18.17 (Feshi)
Gungu Huyện Kwilu Gungu Territory 22,946 5°48′N 19°20′Đ / 5,8°N 19,33°Đ / -5.80; 19.33 (Gungu)
Idiofa Huyện Kwilu Idiofa Territory 58,637 5°02′N 19°36′Đ / 5,03°N 19,6°Đ / -5.03; 19.60 (Idiofa)
Inongo Huyện Mai-Ndombe Inongo Territory 46,657 1°56′N 18°17′Đ / 1,94°N 18,28°Đ / -1.94; 18.28 (Inongo)
Kahemba Huyện Kwango Kahemba Territory 18,061 5°15′N 19°42′Đ / 5,25°N 19,7°Đ / -5.25; 19.70 (Kahemba)
Kasongo-Lunda Huyện Kwango Kasongo-Lunda Territory 22,860 6°29′N 16°50′Đ / 6,48°N 16,83°Đ / -6.48; 16.83 (Kasongo-Lunda)
Kenge Huyện Kwango Kenge Territory 42,884 4°50′N 16°54′Đ / 4,83°N 16,9°Đ / -4.83; 16.90 (Kenge)
Kikwit Huyện Kwilu (thành phố) 370,328 5°02′N 18°49′Đ / 5,03°N 18,81°Đ / -5.03; 18.81 (Kikwit)
Kiri Huyện Mai-Ndombe Kiri Territory 14,033 1°27′N 19°00′Đ / 1,45°N 19°Đ / -1.45; 19.00 (Kiri)
Kutu Huyện Mai-Ndombe Kutu Territory 37,405 2°44′N 18°09′Đ / 2,73°N 18,15°Đ / -2.73; 18.15 (Kutu)
Mangai Huyện Kwilu Idiofa Territory 43,155 4°02′N 19°32′Đ / 4,04°N 19,53°Đ / -4.04; 19.53 (Mangai)
Masi-Manimba Huyện Kwilu Masi-Manimba Territory 30,542 4°46′N 17°55′Đ / 4,77°N 17,92°Đ / -4.77; 17.92 (Masi-Manimba)
Mushie Huyện Plateaux Mushie Territory 42,409 3°01′N 16°55′Đ / 3,02°N 16,92°Đ / -3.02; 16.92 (Mushie)
Oshwe Huyện Mai-Ndombe Oshwe Territory 21,681 3°24′N 19°30′Đ / 3,4°N 19,5°Đ / -3.40; 19.50 (Oshwe)
Popokabaka Huyện Kwango Popokabaka Territory 12,564 5°42′N 16°35′Đ / 5,7°N 16,58°Đ / -5.70; 16.58 (Popokabaka)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Bandundu”. Congo Pages. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2012.
  2. ^ Blaes, X. (tháng 10 năm 2008). “Découpage administratif de la République Démocratique du Congo”. PNUD-SIG. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2011.
  3. ^ “Logging concession different periods” (PDF). Institute for Environmental Security. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2012.
  4. ^ a b “Bandundu: largest cities and towns and statistics of their population”. World Gazetteer. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2012.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Jeanne Alter Fate/Grand Order
Nhân vật Jeanne Alter Fate/Grand Order
Jeanne Alter (アヴェンジャー, Avenjā?) là một Servant trường phái Avenger được triệu hồi bởi Fujimaru Ritsuka trong Grand Order của Fate/Grand Order
Cà phê rang đậm có chứa nhiều Caffeine hơn cà phê rang nhạt?
Cà phê rang đậm có chứa nhiều Caffeine hơn cà phê rang nhạt?
Nhiều người cho rằng cà phê rang đậm sẽ mạnh hơn và chứa nhiều Caffeine hơn so với cà phê rang nhạt.
Nhân vật Xích Luyện / 赤练 - Tần Thời Minh Nguyệt
Nhân vật Xích Luyện / 赤练 - Tần Thời Minh Nguyệt
Xích Luyện xuất thân là công chúa nước Hàn, phong hiệu: Hồng Liên. Là con của Hàn Vương, em gái của Hàn Phi
FOMO - yếu tố khiến các Nhà đầu tư thua lỗ trên thị trường
FOMO - yếu tố khiến các Nhà đầu tư thua lỗ trên thị trường
Hãy tưởng tượng hôm nay là tối thứ 6 và bạn có 1 deadline cần hoàn thành ngay trong tối nay.