Barbodes aurotaeniatus

Cá đông chấm
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Cypriniformes
Họ (familia)Cyprinidae
Chi (genus)Barbodes
Loài (species)B. aurotaeniatus
Danh pháp hai phần
Barbodes aurotaeniatus
(Tirant, 1885)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Barbus aurotaeniatus Tirant, 1885
  • Puntius aurotaeniatus (Tirant, 1885)
  • Systomus aurotaeniatus (Tirant, 1885)
  • Puntius stigmatosomus H. M. Smith, 1931
  • Barbus stigmatosomus H. M. Smith, 1931
  • Barbus pessuliferus Fowler, 1937
  • Puntius pessuliferus (Fowler, 1937)
  • Puntius samatensis H. M. Smith, 1945

Cá đông chấm (Danh pháp khoa học: Barbodes aurotaeniatus[2]) là một loài cá thuộc họ cá chép phân bố ở lưu vực sông Mê Kông và sông Chao Phraya, chúng có thể dài lên đến 6 xentimét (2,4 in)[3]

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Cá có thân hình thoi, dẹp bên, đầu nhỏ, dẹp bên, mõm nhọn, miệng nhỏ ở mút mõm, co duỗi được, rạch miệng xiên, gốc miệng chưa đến đường thẳng đứng qua viền trước mắt, có một đối râu hàm dài hơn đường kính mắt, mắt lớn nằm lệch về phía lưng của đầu. Thân màu nâu đến nâu xanh, lưng thẫm hơn bụng, có 4-5 chấm ở hông, ngọn các tia phân nhánh vây lưng, vây hậu môn và vây đuôi có sắc tố đen.

Vây lưng có khởi điểm sau khởi điểm vây bụng, tia đơn cuối vây lưng hóa xương và phía sau có răng cưa mịn, tia đơn cuối vây hậu môn hóa xương không hoàn toàn, phía sau trơn láng; vây bụng và vây hậu môn nhỏ, vây đuôi phân thùy sâu. Vẩy lớn vừa phải phủ khắp thân, đầu không có vẩy; đường bên hoàn toàn bắt đầu từ mép trên lỗ mang hơi cong xuống quá trục ngang giữa thân và nằm giữa cuốn đuôi.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Allen, D.J. (2012). Barbodes aurotaeniatus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2012: e.T181022A1689612. doi:10.2305/IUCN.UK.2012-1.RLTS.T181022A1689612.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ Kottelat, M. (2013): The Fishes of the Inland Waters of Southeast Asia: A Catalogue and Core Bibliography of the Fishes Known to Occur in Freshwaters, Mangroves and Estuaries. Lưu trữ 2013-12-02 tại Wayback Machine The Raffles Bulletin of Zoology, 2013, Supplement No. 27: 1–663.
  3. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Puntius aurotaeniatus trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2014.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu AG Meredith - The nigh unkillable Octopus
Giới thiệu AG Meredith - The nigh unkillable Octopus
Meredith gần như bất tử trên chiến trường nhờ Bubble Form và rất khó bị hạ nếu không có những hero chuyên dụng
Điều gì làm nên sức mạnh của Alhaitham?
Điều gì làm nên sức mạnh của Alhaitham?
Tạm thời bỏ qua vấn đề DPS của cả đội hình, ta sẽ tập trung vào cơ chế và scaling của bản thân Alhaitham hơn
Tất tần tật về nghề Telesales
Tất tần tật về nghề Telesales
Telesales là cụm từ viết tắt của Telephone là Điện thoại và Sale là bán hàng
Review film: Schindler's List (1993)
Review film: Schindler's List (1993)
Người ta đã lùa họ đi như lùa súc vật, bị đối xữ tàn bạo – một điều hết sức đáng kinh ngạc đối với những gì mà con người từng biết đến