Bemesetron

Bemesetron
Dữ liệu lâm sàng
Mã ATC
  • none
Các định danh
Tên IUPAC
  • [(1S,5R)-8-methyl-8-azabicyclo[3.2.1]octan-3-yl] 3,5-dichlorobenzoate
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
ChEMBL
ECHA InfoCard100.164.757
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC15H17Cl2NO2
Khối lượng phân tử314.207 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • CN3[C@@H]1CC[C@H]3C[C@H](C1)OC(=O)c2cc(Cl)cc(Cl)c2
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C15H17Cl2NO2/c1-18-12-2-3-13(18)8-14(7-12)20-15(19)9-4-10(16)6-11(17)5-9/h4-6,12-14H,2-3,7-8H2,1H3/t12-,13+,14+ ☑Y
  • Key:MNJNPLVXBISNSX-WDNDVIMCSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Bemeetron (MDL-72222) là một loại thuốc hoạt động như một chất đối khángthụ thể 5HT3.[1] Nó có tác dụng chống nôn tương đương với metoclopramide,[2] tuy nhiên nó không được sử dụng trên lâm sàng, thay vào đó, ứng dụng chính của nó là trong nghiên cứu khoa học nghiên cứu sự liên quan của thụ thể 5HT 3 trong hành động lạm dụng thuốc.[3][4][5][6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Shearman GT, Tolcsvai L (1987). "Effect of the selective 5-HT3 receptor antagonists ICS 205-930 and MDL 72222 on 5-HTP-induced head shaking and behavioral symptoms induced by 5-methoxy-N,N,dimethyltryptamine in rats: comparison with some other 5-HT receptor antagonists". Psychopharmacology. Quyển 92 số 4. tr. 520–3. doi:10.1007/bf00176488. PMID 3114804.
  2. ^ Homesley HD, Hahne WF, McLees B, và đồng nghiệp (tháng 4 năm 1993). "Randomized comparison of the antiemetic efficacy of a serotonin type 3 receptor antagonist (MDL 72,222) with a high-dose metoclopramide regimen". Am. J. Clin. Oncol. Quyển 16 số 2. tr. 175–9. doi:10.1097/00000421-199304000-00020. PMID 8452114.
  3. ^ McKinzie DL, McBride WJ, Murphy JM, Lumeng L, Li TK (tháng 10 năm 2000). "Effects of MDL 72222, a serotonin3 antagonist, on operant responding for ethanol by alcohol-preferring P rats". Alcohol. Clin. Exp. Res. Quyển 24 số 10. tr. 1500–4. doi:10.1111/j.1530-0277.2000.tb04567.x. PMID 11045857.
  4. ^ Kankaanpää A, Meririnne E, Seppälä T (tháng 2 năm 2002). "5-HT3 receptor antagonist MDL 72222 attenuates cocaine- and mazindol-, but not methylphenidate-induced neurochemical and behavioral effects in the rat". Psychopharmacology. Quyển 159 số 4. tr. 341–50. doi:10.1007/s00213-001-0939-4. PMID 11823886.
  5. ^ Kos T, Popik P, Pietraszek M, và đồng nghiệp (tháng 5 năm 2006). "Effect of 5-HT3 receptor antagonist MDL 72222 on behaviors induced by ketamine in rats and mice". Eur Neuropsychopharmacol. Quyển 16 số 4. tr. 297–310. doi:10.1016/j.euroneuro.2005.10.001. PMID 16288851.
  6. ^ Yoo JH, Nam YS, Lee SY, Jang CG (tháng 1 năm 2008). "Dopamine neurotransmission is involved in the attenuating effects of 5-HT3 receptor antagonist MDL 72222 on acute methamphetamine-induced locomotor hyperactivity in mice". Synapse. Quyển 62 số 1. tr. 8–13. doi:10.1002/syn.20461. PMID 17948891.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Con người rốt cuộc phải trải qua những gì mới có thể đạt đến sự giác ngộ?
Con người rốt cuộc phải trải qua những gì mới có thể đạt đến sự giác ngộ?
Mọi ý kiến và đánh giá của người khác đều chỉ là tạm thời, chỉ có trải nghiệm và thành tựu của chính mình mới đi theo suốt đời
Advanced JavaScript Features
Advanced JavaScript Features
JavaScript is one of the most dynamic languages. Each year, multiple features are added to make the language more manageable and practical.
Giới thiệu Kagune - Tokyo Ghoul
Giới thiệu Kagune - Tokyo Ghoul
Một trong những điều mà chúng ta không thể nhắc đến khi nói về Tokyo Ghoul, đó chính là Kagune
Kẻ đứng đầu abyss và nguyên nhân của toàn bộ vấn đề đang diễn ra ở Teyvat
Kẻ đứng đầu abyss và nguyên nhân của toàn bộ vấn đề đang diễn ra ở Teyvat
Nhắc lại đại khái về lịch sử Teyvat, xưa kia nơi đây được gọi là “thế giới cũ” và được làm chủ bởi Seven Sovereigns