Zatosetron

Zatosetron
Dữ liệu lâm sàng
Mã ATC
  • none
Các định danh
Tên IUPAC
  • 5-​chloro-​2,2-​dimethyl-​N-​(8-​methyl-​8-​azabicyclo​[3.2.1]oct-​3-​yl)-​2,3-​dihydro-​1-​benzofuran-​7-​carboxamide
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC19H25ClN2O2
Khối lượng phân tử348.867 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • CC1(Cc2cc(cc(c2O1)C(=O)N[C@H]3C[C@H]4CC[C@@H](C3)N4C)Cl)C
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C19H25ClN2O2/c1-19(2)10-11-6-12(20)7-16(17(11)24-19)18(23)21-13-8-14-4-5-15(9-13)22(14)3/h6-7,13-15H,4-5,8-10H2,1-3H3,(H,21,23)/t13-,14+,15-
  • Key:SPKBYQZELVEOLL-QDMKHBRRSA-N
  (kiểm chứng)

Zatosetron (LY-277,359) là một loại thuốc hoạt động như một chất đối khángthụ thể 5HT3 [1] Nó hoạt động bằng đường uống và có thời gian tác dụng dài, tạo ra tác dụng chống viêm nhưng không kích thích tốc độ vận chuyển qua đường tiêu hóa.[2][3] Nó cũng là một giải lo âu hiệu quả trong cả nghiên cứu trên động vật và thử nghiệm trên người,[4] mặc dù với một số tác dụng phụ ở liều cao hơn.[5][6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Cohen, ML; Bloomquist, W; Gidda, JS; Lacefield, W (1990). “LY277359 maleate: a potent and selective 5-HT3 receptor antagonist without gastroprokinetic activity”. The Journal of Pharmacology and Experimental Therapeutics. 254 (1): 350–5. PMID 2366187.
  2. ^ Robertson, DW; Lacefield, WB; Bloomquist, W; Pfeifer, W; Simon, RL; Cohen, ML (1992). “Zatosetron, a potent, selective, and long-acting 5HT3 receptor antagonist: synthesis and structure-activity relationships”. Journal of Medicinal Chemistry. 35 (2): 310–9. doi:10.1021/jm00080a016. PMID 1732548.
  3. ^ Schwartz, SM; Goldberg, MJ; Gidda, JS; Cerimele, BJ (1994). “Effect of zatosetron on ipecac-induced emesis in dogs and healthy men”. Journal of Clinical Pharmacology. 34 (3): 250–4. doi:10.1002/j.1552-4604.1994.tb03994.x. PMID 7517409.
  4. ^ Smith, WT; Londborg, PD; Blomgren, SL; Tollefson, GD; Sayler, ME (1999). “Pilot study of zatosetron (LY277359) maleate, a 5-hydroxytryptamine-3 antagonist, in the treatment of anxiety”. Journal of Clinical Psychopharmacology. 19 (2): 125–31. doi:10.1097/00004714-199904000-00006. PMID 10211913.
  5. ^ Williams, PD; Calligaro, DO; Colbert, WE; Helton, DR; Shetler, T; Turk, JA; Jordan, WH (1991). “General pharmacology of a new potent 5-hydroxytryptamine antagonist”. Arzneimittel-Forschung. 41 (3): 189–95. PMID 1867653.
  6. ^ Bendele, A; Means, J; Shoufler, J; Schmalz, C; Hanasono, G; Symanowski, J; Adams, E (1995). “Chronic toxicity of zatosetron, a 5-HT3 receptor antagonist, in rhesus monkeys”. Drug and Chemical Toxicology. 18 (1): 61–82. doi:10.3109/01480549509017858. PMID 7768200.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Lịch sử nước biển khởi nguyên - Genshin Impact
Lịch sử nước biển khởi nguyên - Genshin Impact
Thế giới ngày xưa khi chưa có Thần - hay còn gọi là “Thế giới cũ” - được thống trị bởi bảy vị đại vương đáng sợ
Hoa thần Nabu Malikata - Kiều diễm nhân hậu hay bí hiểm khó lường
Hoa thần Nabu Malikata - Kiều diễm nhân hậu hay bí hiểm khó lường
Đây là một theory về chủ đích thật sự của Hoa Thần, bao gồm những thông tin chúng ta đã biết và thêm tí phân tích của tui nữa
Làm thế nào để hiểu thấu tâm lý người khác
Làm thế nào để hiểu thấu tâm lý người khác
Những câu truyện nhỏ này sẽ giúp ích bạn rất nhiều trong nắm bắt tâm lý người khác
Làm thế nào để có lợi thế khi ra trường
Làm thế nào để có lợi thế khi ra trường
Chúng ta có thể có "điểm cộng" khi thi đại học nhưng tới khi ra trường những thứ ưu tiên như vậy lại không tự nhiên mà có.