Ricasetron

Ricasetron
Dữ liệu lâm sàng
Mã ATC
  • none
Các định danh
Tên IUPAC
  • endo-N-(8-Methyl-8-azabicyclo[3.2.1]oct-3yl)-2,3-dihydro-3,3-dimethyl-indole-1-carboxamide
Số đăng ký CAS
PubChem CID
IUPHAR/BPS
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
ChEMBL
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC19H27N3O
Khối lượng phân tử313.436 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • CC1(CN(c2c1cccc2)C(=O)N[C@H]3C[C@H]4CC[C@@H](C3)N4C)C
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C19H27N3O/c1-19(2)12-22(17-7-5-4-6-16(17)19)18(23)20-13-10-14-8-9-15(11-13)21(14)3/h4-7,13-15H,8-12H2,1-3H3,(H,20,23)/t13-,14+,15- KhôngN
  • Key:ILXWRFDRNAKTDD-QDMKHBRRSA-N KhôngN
  (kiểm chứng)

Ricasetron (BRL-46470) là một loại thuốc hoạt động như một chất đối kháng chọn lọc ở thụ thể serotonin 5-HT3.[1] Nó có tác dụng chống nôn như với các thuốc đối kháng 5-HT 3 khác,[2] và cũng có tác dụng giải lo âu mạnh hơn đáng kể so với các thuốc liên quan khác,[3] và ít tác dụng phụ hơn so với thuốc anxiolyrin.[4][5] Tuy nhiên, nó chưa bao giờ được phát triển cho mục đích y tế.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Newberry NR, Watkins CJ, Sprosen TS, Blackburn TP, Grahame-Smith DG, Leslie RA (tháng 8 năm 1993). “BRL 46470 potently antagonizes neural responses activated by 5-HT3 receptors”. Neuropharmacology. 32 (8): 729–35. doi:10.1016/0028-3908(93)90180-B. PMID 8413836.
  2. ^ Bermudez J, Sanger GJ (tháng 6 năm 1994). “Prolonged anti-emetic activity and 5-HT3-receptor antagonism by BRL 46470 in conscious ferrets”. The Journal of Pharmacy and Pharmacology. 46 (6): 520–1. doi:10.1111/j.2042-7158.1994.tb03843.x. PMID 7932054.
  3. ^ Blackburn TP, Baxter GS, Kennett GA, King FD, Piper DC, Sanger GJ, Thomas DR, Upton N, Wood MD (1993). “BRL 46470A: a highly potent, selective and long acting 5-HT3 receptor antagonist with anxiolytic-like properties”. Psychopharmacology. 110 (3): 257–64. doi:10.1007/BF02251279. PMID 7831418.
  4. ^ Link CG, Leigh TJ, Dennison JK (tháng 4 năm 1993). “The effects of BRL 46470A, a novel 5-HT3 receptor antagonist, and lorazepam on psychometric performance and the EEG”. British Journal of Clinical Pharmacology. 35 (4): 395–9. doi:10.1111/j.1365-2125.1993.tb04156.x. PMC 1381550. PMID 8485019.
  5. ^ de Souza Silva M, Guimarães FS, Graeff FG, Tomaz C (tháng 12 năm 1993). “Absence of amnestic effect of an anxiolytic 5-HT3 antagonist (BRL 46470A) injected into basolateral amygdala, as opposed to diazepam”. Behavioural Brain Research. 59 (1–2): 141–5. doi:10.1016/0166-4328(93)90160-R. PMID 8155281.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Chân dung Drew Gilpin Faust - Hiệu trưởng Đại học Harvard
Chân dung Drew Gilpin Faust - Hiệu trưởng Đại học Harvard
Đó là những lời khẳng định đanh thép, chắc chắn và đầy quyền lực của người phụ nữ đang gánh trên vai ngôi trường đại học hàng đầu thế giới
Tổ chức Blue Roses trong Overlord
Tổ chức Blue Roses trong Overlord
Blue Roses (蒼 の 薔薇) là một nhóm thám hiểm được xếp hạng adamantite toàn nữ. Họ là một trong hai đội thám hiểm adamantite duy nhất của Vương quốc Re-Esfying.
14 đỉnh núi linh thiêng nhất thế giới (phần 2)
14 đỉnh núi linh thiêng nhất thế giới (phần 2)
Là những vị khách tham quan, bạn có thể thể hiện sự kính trọng của mình đối với vùng đất bằng cách đi bộ chậm rãi và nói chuyện nhẹ nhàng
Review Neuromancer - cột mốc kinh điển của Cyberpunk
Review Neuromancer - cột mốc kinh điển của Cyberpunk
Neuromancer là một cuốn tiểu thuyết nổi tiếng hồi năm 1984 của William Gibson