Bintulu

Bintulu
Ấn chương chính thức của Bintulu
Ấn chương
Tên hiệu: Đô thị dầu mỏ, Đô thị năng lượng của Sarawak (Kota Tenaga Sarawak)-unknown
Bintulu trên bản đồ Malaysia
Bintulu
Bintulu
Tọa độ: 3°10′24″B 113°2′36″Đ / 3,17333°B 113,04333°Đ / 3.17333; 113.04333
Quốc gia Malaysia
BangSarawak
Thành lậpKhổng rõ
Diện tích
 • Tổng cộng2,515 km2 (1,563 mi2)
Dân số (2010)
 • Tổng cộng200,000 (trung tâm dô thị lớn thứ 4 tại Sarawak)
Thành phố kết nghĩaSingkawang
Websitehttp://www.bda.gov.my

Bintulu là một thành phố ven biển và là thủ phủ của quận Bintulu thuộc Hạt Bintulu của bang Sarawak, Malaysia. Thành phố cách Kuching khoảng 650 km và cách Sibu, Miri khoảng 215 km.

Một số tàn dư của rừng mưa nhiệt đới vẫn hiện diện gần Bintulu mặc dù có những tác động mạnh của ngành khai thác gỗ và khai hoang để trồng trọt, chủ yế là cọ dầu và các loại cây để sản xuất giấy. Bintulu là một trung tâm công nghiệp chính. Khu vực cảng của thành phố nằm tại Kidurong, phía đông của trung tâm thành phố và có Khu phức hợp khí thiên nhiên hóa lỏng của Petronas, hiện là nơi sản xuất khí thiên nhiên hóa lỏng lớn nhất thế giới nếu tính theo một địa điểm, với sản lượng trung bình 23 tỉ tấn mỗi năm. Thành phố về mặt địa lý nằm giữa quãng đường từ Kuching đến Kota Kinabalu. Bintulu cũng là một trung tâm du lịch.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Bintulu
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 29.5
(85.1)
29.8
(85.6)
30.4
(86.7)
31.2
(88.2)
31.6
(88.9)
31.7
(89.1)
31.4
(88.5)
31.4
(88.5)
31.0
(87.8)
30.9
(87.6)
30.6
(87.1)
30.2
(86.4)
30.8
(87.4)
Trung bình ngày °C (°F) 25.9
(78.6)
26.1
(79.0)
26.6
(79.9)
27.0
(80.6)
27.2
(81.0)
27.1
(80.8)
26.7
(80.1)
26.8
(80.2)
26.6
(79.9)
26.6
(79.9)
26.3
(79.3)
26.2
(79.2)
26.6
(79.9)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 23.1
(73.6)
23.3
(73.9)
23.5
(74.3)
23.7
(74.7)
23.8
(74.8)
23.5
(74.3)
23.2
(73.8)
23.3
(73.9)
23.3
(73.9)
23.4
(74.1)
23.2
(73.8)
23.2
(73.8)
23.4
(74.1)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 445.8
(17.55)
237.9
(9.37)
268.7
(10.58)
244.8
(9.64)
242.4
(9.54)
256.4
(10.09)
254.3
(10.01)
290.3
(11.43)
295.7
(11.64)
335.5
(13.21)
427.0
(16.81)
450.6
(17.74)
3.749,4
(147.61)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) 19 14 15 15 13 12 14 15 16 18 20 21 192
Số giờ nắng trung bình tháng 142.1 151.0 178.1 192.9 204.3 201.3 203.5 186.7 171.2 171.2 164.8 163.6 2.130,7
Nguồn: NOAA[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Bintulu Climate Normals 1961–1990” (bằng tiếng Anh). National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Nghe bài viết này
(2 parts, 22 phút)
Icon Wikipedia được đọc ra
Các tệp âm thanh này được tạo từ bản phiên bản sửa đổi bài viết ngày
Lỗi: không cung cấp được ngày tháng
và không phản ánh các chỉnh sửa tiếp theo.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tóm tắt chương 248: Quyết chiến tại tử địa Shinjuku - Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 248: Quyết chiến tại tử địa Shinjuku - Jujutsu Kaisen
Những tưởng Yuuji sẽ dùng Xứ Hình Nhân Kiếm đâm trúng lưng Sukuna nhưng hắn đã né được và ngoảnh nhìn lại phía sau
Nhân vật Jeanne Alter Fate/Grand Order
Nhân vật Jeanne Alter Fate/Grand Order
Jeanne Alter (アヴェンジャー, Avenjā?) là một Servant trường phái Avenger được triệu hồi bởi Fujimaru Ritsuka trong Grand Order của Fate/Grand Order
Giới thiệu nhân vật Yuta Okkotsu trong Jujutsu Kaisen
Giới thiệu nhân vật Yuta Okkotsu trong Jujutsu Kaisen
Yuta Okkotsu (乙おっ骨こつ憂ゆう太た Okkotsu Yūta?) là một nhân vật phụ chính trong sê-ri Jujutsu Kaisen và là nhân vật chính của sê-ri tiền truyện.
Sách Tội ác và Hình phạt (Crime and Punishment - CAP) của Doetoevsky
Sách Tội ác và Hình phạt (Crime and Punishment - CAP) của Doetoevsky
Câu chuyện bắt đầu với việc anh sinh viên Raxkonikov, vì suy nghĩ rằng phải loại trừ những kẻ xấu