Bluefields

Bluefields
Bluefields và vịnh Bluefields (Bahia de Bluefields)
Bluefields và vịnh Bluefields (Bahia de Bluefields)
Ấn chương chính thức của Bluefields
Ấn chương
Bluefields trên bản đồ Nicaragua
Bluefields
Bluefields
Quốc gia Nicaragua
Vùng tự trịVùng tự trị duyên hải Nam Caribbe
Diện tích
 • Thành phố4.774,75 km2 (1,843,54 mi2)
Độ cao25 m (82 ft)
Dân số (2005)
 • Thành phố45.547
 • Đô thị38.623
Múi giờ(UTCGMT-6)
81000 sửa dữ liệu
Thành phố kết nghĩaRacine, Girona sửa dữ liệu
Khí hậuAf
Lá cờ lịch sử của xứ bảo hộ thuộc Anh Bờ Biển Mũi (Mosquito Coast). Bluefields từng là thủ phủ của xứ.

Bluefields (phát âm tiếng Tây Ban Nha[bluˈfjelds]) là thủ phủ của Vùng tự trị Duyên hải Nam Caribbe (RACS) của Nicaragua. Nó từng là tỉnh lỵ của tỉnh Zelaya cũ, mà sau đó đã được chia thành hai vùng tự trị Caribe Bắc và Nam. Thành phố nằm bên vịnh Bluefields cạnh cửa sông Escondido.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo phân loại khí hậu Köppen, Bluefields có khí hậu rừng mưa nhiệt đới (Af).

Dữ liệu khí hậu của Bluefields, Nicaragua
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 27.8
(82.0)
28.4
(83.1)
29.0
(84.2)
29.8
(85.6)
29.9
(85.8)
28.9
(84.0)
28.1
(82.6)
28.5
(83.3)
29.1
(84.4)
28.8
(83.8)
28.4
(83.1)
28.0
(82.4)
28.7
(83.7)
Trung bình ngày °C (°F) 24.9
(76.8)
25.2
(77.4)
26.2
(79.2)
27.0
(80.6)
27.0
(80.6)
26.0
(78.8)
25.6
(78.1)
25.6
(78.1)
25.8
(78.4)
25.6
(78.1)
25.3
(77.5)
25.2
(77.4)
25.8
(78.4)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 22.2
(72.0)
22.3
(72.1)
23.3
(73.9)
23.7
(74.7)
24.2
(75.6)
23.9
(75.0)
23.7
(74.7)
23.6
(74.5)
23.5
(74.3)
23.1
(73.6)
22.8
(73.0)
22.6
(72.7)
23.2
(73.8)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 218
(8.6)
114
(4.5)
71
(2.8)
101
(4.0)
264
(10.4)
581
(22.9)
828
(32.6)
638
(25.1)
383
(15.1)
418
(16.5)
376
(14.8)
328
(12.9)
4.320
(170.2)
Số ngày mưa trung bình (≥ 1.0 mm) 19 13 10 10 15 23 26 25 21 21 20 22 225
Nguồn: HKO[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Climatological Normals of Bluefields, Nicaragua”. Hong Kong Observatory. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2012.

Bản mẫu:Región Autónoma del Atlántico Sur

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Câu truyện đằng sau đôi tất ướt và điệu nhảy của Ayaka
Câu truyện đằng sau đôi tất ướt và điệu nhảy của Ayaka
Story Quest của Ayaka có một khởi đầu rất chậm, đa số là những cuộc hội thoại giữa Ayaka và các NPC trong thành Inazuma
Một số sự thật thú vị về Thụ Yêu Tinh Treyni
Một số sự thật thú vị về Thụ Yêu Tinh Treyni
Là thực thể đứng đầu rừng Jura (được đại hiền nhân xác nhận) rất được tôn trọng, ko ai dám mang ra đùa (trừ Gobuta), là thần bảo hộ, quản lý và phán xét của khu rừng
Chu Kỳ Bitcoin Halving: Sự Kiện Định Hình Tương Lai Crypto
Chu Kỳ Bitcoin Halving: Sự Kiện Định Hình Tương Lai Crypto
Phát triển, suy thoái, và sau đó là sự phục hồi - chuỗi vòng lặp tự nhiên mà có vẻ như không một nền kinh tế nào có thể thoát ra được
Nhân vật Nigredo trong Overlord
Nhân vật Nigredo trong Overlord
Nigredo là một Magic Caster và nằm trong những NPC cấp cao đứng đầu danh sách của Nazarick