Boucerosia | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Gentianales |
Họ (familia) | Apocynaceae |
Phân họ (subfamilia) | Asclepiadoideae |
Tông (tribus) | Ceropegieae |
Phân tông (subtribus) | Stapeliinae |
Chi (genus) | Boucerosia Wight & Arn., 1834[1] |
Loài điển hình | |
Boucerosia umbellata (Haw.) Wight & Arn., 1834 | |
Các loài | |
Xem trong bài | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Boucerosia là một chi thực vật thuộc họ Apocynaceae.[2]
Khu vực phân bố của chi này là miền nam châu Á, từ Ấn Độ và Sri Lanka qua Nepal tới Myanmar.
Tên chi Boucerosia lần đầu tiên được Robert Wight & George Arnott Walker Arnott công bố năm 1834 trong Robert Wight, 1834. Contributions to the Botany of India.[1] Loài điển hình của chi là Boucerosia umbellata. Năm 1990, M. G. Gilbert trong Bradleya-Yearbook of the British Cactus and Succulent Society (số 8, tr. 15) đã gộp chi này thành phân chi Caralluma subgen. Boucerosia. Chi Caralluma sau đó được Darrel Charles Herbert Plowes phân chia thành 8 chi vào năm 1995[3][4] và Boucerosia được phục hồi.
Bao gồm các loài:[2]