Boulder, Colorado | |
---|---|
— Home Rule Municipality[1] — | |
City of Boulder[1] | |
Ấn chương | |
Vị trí thành phố Boulder trong United States. | |
Quốc gia | United States |
Bang | Colorado |
Quận hạt | Quận hạt Boulder[2] |
Thành phố | Boulder[1] |
Có người định cư | 1858 với tên là Boulder City, N.T. |
Hợp nhất | 1871-11-04[3] |
Chính quyền | |
• Kiểu | Home rule municipality[1] |
• Thị trưởng | Sam Weaver (D)[4] |
• Thị trưởng lâm thời | Bob Yates (R)[5] |
Diện tích[6] | |
• Home Rule Municipality[1] | 27,36 mi2 (70,86 km2) |
• Đất liền | 26,32 mi2 (68,17 km2) |
• Mặt nước | 1,04 mi2 (2,69 km2) |
Độ cao[7] | 5.328 ft (1,624 m) |
Dân số (2010)[8] | |
• Home Rule Municipality[1] | 97.385 |
• Ước tính (2019)[9] | 105.673 |
• Thứ hạng | thư 278 ở Hoa Kỳ |
• Mật độ | 4.014,63/mi2 (1.550,08/km2) |
• Vùng đô thị | 313,333 (US: khu vực đô thị lớn thứ 160) |
Tên cư dân | Boulderite |
Múi giờ | UTC-7, Múi giờ miền núi |
• Mùa hè (DST) | MDT (UTC−6) |
Mã ZIP[10] | 80301-80310, 80314, 80321-80323, 80328, 80329 |
Thành phố kết nghĩa | Dushanbe, Ramat Negev Regional Council, Yamagata |
FIPS code | 08-07850 |
Highways | |
Website | bouldercolorado |
Boulder là một thành phố thủ phủ và là thành phố lớn nhất quận Boulder trong tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Thành phố có diện tích km2, dân số theo điều tra năm 2000 của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ là người. Thành phố này là thành phố chính của khu vực thống kê đô thị Boulder, CO và là một thành phố lớn của hành lang đô thị Front Range. Thành phố tọa lạc ở chân các núi Rocky Mountains tại độ cao 5.430 foot (1.655 m) trên mực nước biển,[11][12] located 25 dặm (40 km) northwest of Denver.[13] Dân số của Boulder ước tính là 105.673 người vào năm 2019.[14] Đây là nơi có khuôn viên chính của Đại học Colorado, trường đại học lớn nhất của bang.[15] Thành phố thường xuyên nhận được thứ hạng cao về nghệ thuật, sức khỏe, hạnh phúc, chất lượng cuộc sống và giáo dục.[16]
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên USCensusEst2019CenPopScriptOnlyDirtyFixDoNotUse