Colorado Springs | |
---|---|
— City — | |
Tên hiệu: The Springs | |
Location in El Paso County and the State of Colorado | |
Location in the U.S. | |
Tọa độ: 38°51′48″B 104°47′31″T / 38,86333°B 104,79194°T | |
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Tiểu bang | Bang Colorado |
Quận[1] | Quận lỵ quận El Paso |
Incorporated | 19 tháng 6 năm 1886[2] |
Chính quyền | |
• Kiểu | Home Rule Municipality[1] |
• Mayor | Lionel Rivera (R) |
Diện tích | |
• City | 186,1 mi2 (482,1 km2) |
• Đất liền | 185,7 mi2 (481,1 km2) |
• Mặt nước | 0,4 mi2 (1,0 km2) |
Độ cao | 6.035–7.200 ft (1.832 m) |
Dân số (2009) | |
• City | 414.658 (46th) |
• Mật độ | 1.942,9/mi2 (767,25/km2) |
• Vùng đô thị | 626.227 |
Múi giờ | Múi giờ miền núi |
• Mùa hè (DST) | MDT (UTC-6) |
ZIP codes[3] | 80901-80951, 80960, 80962, 80970, 80977, 80995, 80997 |
Mã điện thoại | 719 |
Thành phố kết nghĩa | Smolensk, Fujiyoshida, Bishkek, Nuevo Casas Grandes, Bankstown, Palmas, Cao Hùng |
FIPS code | 08-16000 |
GNIS feature ID | 0204797 |
Highways | I-25, US 24, US 85, SH 29, SH 83, SH 94, SH 115 |
Website | City of Colorado Springs |
Second most populous Colorado city
image seal = |
Colorado Springs là một thành phố và quận lỵ của quận El Paso, tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ. Đây là thành phố đông dân nhất của quận El Paso và là thành phố đông dân thứ hai bang Colorado sau Denver với dân số ước tính năm 2009 là 414,358 người, vùng đô thị thống kê Colorado Springs có dân số ước khoảng 626,227 người. Đây cũng là thành phố lớn nhất về diện tích của tiểu bang Corolado với diện tích 482 km².