Brongniartieae

Brongniartieae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Fabales
Họ (familia)Fabaceae
Phân họ (subfamilia)Faboideae
(không phân hạng)Genistoids
Tông (tribus)Brongniartieae
(Benth.) Ross & Crisp[1][2]

Các chi
Xem bài.
Danh pháp đồng nghĩa[3]
  • Galegeae subtribe Brongniartiinae Benth.

Brongniartieae là một tông thực vật thuộc họ Fabaceae, chủ yếu được tìm thấy tại khu vực nhiệt đới thuộc châu MỹAustralia.[4] Các thành viên của tông này tạo thành một nhóm đơn ngành trong phát sinh chủng loài phân tử.[5][6][7][8][9][10][11][12][13][14]

Tông này gồm các chi sau:[5][15][16]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Ross J. H., Crisp M. D. (2005). “Brongniartieae”. Trong Lewis G., Schrire B., Mackinder B., Lock M. (biên tập). Legumes of the World. Vườn thực vật hoàng gia Kew. tr. 253–259. ISBN 1900347806. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2014.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách biên tập viên (liên kết)
  2. ^ Wojciechowski M. F. (2013). “Towards a new classification of Leguminosae: Naming clades using non-Linnaean phylogenetic nomenclature”. South African Journal of Botany. 89: 85–93. doi:10.1016/j.sajb.2013.06.017.
  3. ^ Ross J. H., Crisp M. D. (ngày 23 tháng 7 năm 2013). “Kew Royal Botanic Gardens entry for Brongniartieae. Kew. Vườn thực vật hoàng gia Kew. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2014.
  4. ^ Thompson, Ian R.; Ladiges, Pauline Y.; Ross, James H. (2001). “Phylogenetic Studies of the Tribe Brongniartieae (Fabaceae) Using Nuclear DNA (ITS-1) and Morphological Data”. Systematic Botany. 26 (3): 557–570. ISSN 0363-6445.
  5. ^ a b Cardoso, D.; Pennington, R.T.; de Queiroz, L.P.; Boatwright, J.S.; Van Wyk, B.-E.; Wojciechowski, M.F.; Lavin, M. (tháng 11 năm 2013). “Reconstructing the deep-branching relationships of the papilionoid legumes”. South African Journal of Botany (bằng tiếng Anh). 89: 58–75. doi:10.1016/j.sajb.2013.05.001.
  6. ^ Hu, Jer-ming; Lavin, Matt; Wojciechowski, Martin F.; Sanderson, Michael J. (tháng 10 năm 2002). “Phylogenetic Analysis of Nuclear Ribosomal ITS/5.8S Sequences in the Tribe Millettieae (Fabaceae): Poecilanthe-Cyclolobium, the core Millettieae, and the Callerya Group”. Systematic Botany. 27 (4): 722–733. doi:10.1043/0363-6445-27.4.722. ISSN 0363-6445.
  7. ^ Cardoso, Domingos; de Queiroz, Luciano P.; Pennington, R. Toby; de Lima, Haroldo C.; Fonty, Émile; Wojciechowski, Martin F.; Lavin, Matt (tháng 12 năm 2012). “Revisiting the phylogeny of papilionoid legumes: New insights from comprehensively sampled early-branching lineages”. American Journal of Botany (bằng tiếng Anh). 99 (12): 1991–2013. doi:10.3732/ajb.1200380.
  8. ^ Wojciechowski, Martin F.; Lavin, Matt; Sanderson, Michael J. (tháng 11 năm 2004). “A phylogeny of legumes (Leguminosae) based on analysis of the plastid matK gene resolves many well-supported subclades within the family”. American Journal of Botany. 91 (11): 1846–1862. doi:10.3732/ajb.91.11.1846. ISSN 0002-9122. PMID 21652332.
  9. ^ Wink M., Mohamed G. I. (2003). “Evolution of chemical defense traits in the Leguminosae: mapping of distribution patterns of secondary metabolites on a molecular phylogeny inferred from nucleotide sequences of the rbcL gene”. Biochemical Systematics and Ecology. 31 (8): 897–917. doi:10.1016/S0305-1978(03)00085-1.
  10. ^ Pennington, R. Toby; Lavin, Matt; Ireland, Helen; Klitgaard, Bente; Preston, Jill; Hu, Jer-Ming (tháng 7 năm 2001). “Phylogenetic Relationships of Basal Papilionoid Legumes Based Upon Sequences of the Chloroplast trnL Intron”. Systematic Botany. 26 (3): 537–556. doi:10.1043/0363-6445-26.3.537. ISSN 0363-6445.
  11. ^ Glen, Hugh; Nkonki, Tandiwe (2003). “Review of Advances in legume systematics. Part 9”. Plant Systematics and Evolution. 237 (3/4): 240–242. ISSN 0378-2697.
  12. ^ Doyle J. J., Chappill J. A., Bailey C. D., Kajita T. (2000). “Towards a comprehensive phylogeny of legumes: evidence from rbcL sequences and non-molecular data”. Trong Herendeen P. S., Bruneau A. (biên tập). Advances in Legume Systematics, Part 9. Royal Botanic Gardens, Kew. tr. 1–20. ISBN 978-1842460177. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  13. ^ Lavin M., Herendeen P. S., Wojciechowski M. F. (2005). “Evolutionary rates analysis of Leguminosae implicates a rapid diversification of lineages during the tertiary”. Systematic Biology. 54 (4): 575–594. doi:10.1080/10635150590947131. PMID 16085576.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  14. ^ LPWG (Legume Phylogeny Working Group) (2013). “Legume phylogeny and classification in the 21st century: progress, prospects and lessons for other species-rich clades” (PDF). Taxon. 62 (2): 217–248. doi:10.12705/622.8. hdl:10566/3455.
  15. ^ de Queiroz L. P., Lewis G. P., Wojciechowski M. F. (2010). “Tabaroa, a new genus of Leguminosae tribe Brongniartieae from Brazil”. Kew Bulletin. 65 (2): 189–203. doi:10.1007/s12225-010-9202-7. JSTOR 23216080. S2CID 36238640.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  16. ^ Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA) (2003): Germplasm Resources Information Network (GRIN) – Brongniartieae Lưu trữ 2008-10-09 tại Wayback Machine. Phiên bản ngày 17-01-2003. Truy cập 04-08-2010.
  17. ^ de Queiroz L. P., São Mateus W., Delgado-Salinas A., Torke B. M., Lewis G. P., Dorado Ó., Ardley J. K., Wojciechowski M. F., Cardoso D. (2017). “A molecular phylogeny reveals the Cuban enigmatic genus Behaimia as a new piece in the Brongniartieae puzzle of papilionoid legumes”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 109: 191–202. doi:10.1016/j.ympev.2017.01.001. PMID 28089794.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  18. ^ a b Có thể đồng nghĩa với Templetonia.
  19. ^ Meireles J. E., Azevedo-Tozzi A. M. G., Lavin M. (2014). “A phylogenetic analysis of molecular and morphological data reveals a paraphyletic Poecilanthe (Leguminosae, Papilionoideae)”. Systematic Botany. 39 (4): 1142–1149. doi:10.1600/036364414X683912. S2CID 85223381.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  20. ^ Meireles J. E., Azevedo-Tozzi A. M. G. (2014). “Limadendron: a new genus of Leguminosae (Papilionoideae, Brongniartieae) from South America”. Plant Systematics and Evolution. 301 (2): 701–707. doi:10.1007/s00606-014-1108-7. S2CID 32122355.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]



Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Teshima Aoi - Âm nhạc... sự bình yên vô tận (From Up on Poppy Hill)
Teshima Aoi - Âm nhạc... sự bình yên vô tận (From Up on Poppy Hill)
Khi những thanh âm đi xuyên qua, chạm đến cả những phần tâm hồn ẩn sâu nhất, đục đẽo những góc cạnh sần sùi, xấu xí, sắc nhọn thành
Nhân vật Makima - Chainsaw Man
Nhân vật Makima - Chainsaw Man
Cô được tiết lộ là Ác quỷ Kiểm soát (支 し 配 は い の 悪 あ く 魔 ま Shihai no Akuma?), Hiện thân của nỗi sợ kiểm soát hoặc chinh phục
[Xiao] Tứ Kiếp - Genshin Impact
[Xiao] Tứ Kiếp - Genshin Impact
Sau bài viết về Hutao với Đạo giáo thì giờ là Xiao với Phật giáo.
Từ triết lý Ikigai nhìn về việc viết
Từ triết lý Ikigai nhìn về việc viết
“Ikigai – bí mật sống trường thọ và hạnh phúc của người Nhật” là cuốn sách nổi tiếng của tác giả người Nhật Ken Mogi