Câu lạc bộ bóng đá Thượng Hải Thân Hoa

Thân Hoa Thượng Hải
Shanghai Shenhua
上海申花
Tên đầy đủCâu lạc bộ bóng đá Thân Hoa Thượng Hải
上海申花足球俱乐部
Biệt danh"申花"/ "Bông hoa đất Thượng Hải"
Thành lậpTháng 11 năm 1951 (bán chuyên nghiệp)
Tháng 12 năm 1993 (chuyên nghiệp)
SânSân vận động bóng đá Hồng Khẩu,
Thượng Hải, Trung Quốc
Sức chứa33.060
Chủ sở hữuTập đoàn Juss
Chủ tịch điều hànhGu Jiqing
Huấn luyện viên trưởngLeonid Slutsky
Giải đấuChinese Super League
Chinese Super Leaguethứ 2 thên 20
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Câu lạc bộ bóng đá Thân Hoa Thượng Hải[a 1] (giản thể: 上海申花足球俱乐部; phồn thể: 上海申花足球俱樂部; Hán-Việt: Thượng Hải Thân Hoa túc cầu câu lạc bộ, pinyinShànghǎi Shēnhuā Zúqiú Jùlèbù), là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp có trụ sở tại Thượng Hải, Trung Quốc. Đội bóng đá hiện đang tham gia China Super League do Hiệp hội bóng đá Trung Quốc quản lý và điều hành.

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội một

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến Tháng 2 năm 2025 [1]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
2 HV Trung Quốc Wang Shilong
3 HV Trung Quốc Jin Shunkai
4 HV Trung Quốc Jiang Shenglong
5 HV Trung Quốc Zhu Chenjie
6 TV Pháp Ibrahim Amadou
7 TV Trung Quốc Xu Haoyang
8 TV Trung Quốc Dai Wai Tsun
9 Brasil André Luis
10 TV Bồ Đào Nha João Carlos Teixeira
11 Brasil Saulo Mineiro
13 HV Bồ Đào Nha Wilson Manafá
14 Trung Quốc Xie Pengfei
15 TV Trung Quốc Wu Xi
16 HV Trung Quốc Yang Zexiang
17 TV Trung Quốc Gao Tianyi
20 Trung Quốc Yu Hanchao
22 TM Trung Quốc Xue Qinghao
Số VT Quốc gia Cầu thủ
23 TV Trung Quốc Nico Yennaris
27 HV Hồng Kông Shinichi Chan
30 TM Trung Quốc Bao Yaxiong
32 HV Trung Quốc Eddy Francis
33 TV Trung Quốc Wang Haijian
34 Trung Quốc Liu Chengyu
35 TV Trung Quốc He Xin
36 Trung Quốc Fei Ernanduo
37 Slovenia Marcel Petrov
39 Trung Quốc Liu Yujie
41 TM Trung Quốc Zhou Zhengkai
42 HV Trung Quốc Wang Junqiang
43 HV Trung Quốc Yang Haoyu
44 TM Trung Quốc Liu Haoran
45 TV Trung Quốc Han Jiawen
46 HV Trung Quốc He Bizhen

Cho mượn

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TM Trung Quốc Ma Zhen (tại Trung Quốc Yunnan Yukun đến 31 tháng 12 năm 2025)
Trung Quốc Zhang Wei (tại Trung Quốc Thiên Tân Tân Môn Hổ đến 31 tháng 12 năm 2025)
TV Trung Quốc Zhou Junchen (tại Trung Quốc Trường Xuân Yatai đến 31 tháng 12 năm 2025)
HV Trung Quốc Zhu Yue (tại Trung Quốc Suzhou Dongwu đến 31 tháng 12 năm 2025)

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách danh hiệu bao gồm từ thời gian đá giải bán chuyên nghiệp.[2][3]

Trong nước

[sửa | sửa mã nguồn]
Chức vô địch
Vô địch (3): 1961, 1962, 1995, 2003[4]
Vô địch (6): 1956, 1991, 1998, 2017, 2019, 2023
Vô địch (5): 1995, 1998, 2001, 2024, 2025

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Vô địch (1): 2007
Vô địch (1): 1986

Kết quả thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Vị trí ở các bảng xếp hạng cuối mỗi mùa giải

  • Tính đến ngày 1 tháng 1 năm 2016.[5][6]
Năm Hạng Pld W D L GF GA GD Pts Pos FA Cup Super Cup League Cup AFC Khác Att./G Sân
1951 1 7 6 0 1 23 6 17 12 RU
1953 1 5 3 0 2 12 3 9 41 3
1954 1 4 1 2 1 8 6 2 4 3
1955 1 12 4 4 4 20 19 1 111 6
1956 1 6 4 1 1 14 6 8 111 RU W
1957 1 20 6 4 10 20 26 −6 36 8 NH Trung tâm thể thao Giang Loan
1958 1 21 7 5 9 16 27 −11 40 7 NH
1960 1 12 7 1 4 18 12 6 52 3 R2
1961 1 13 8 4 1 35 9 26 132 W NH
1962 1 18 14 2 2 46 14 32 152 W NH
1963 1 8 6 1 1 21 5 16 13 11 NH
1964 1 22 16 3 3 42 15 27 35 RU NH
1965 1 11 5 1 5 14 14 0 11 NH
1973 1 24 14 3 7 40 33 7 192 RU NH
1976 1 8 5 3 0 14 2 12 13 21 NH
1977 1 17 6 6 5 25 17 8 32 12 NH
1978 1 30 9 11 10 35 34 1 29 10 NH
1979 1 30 10 9 11 29 30 −1 29 9 NH
1980 1 29 7 12 10 23 21 2 26 13 NH
1981 2 30 23  – 7 46 RU NH
1982 1 30 19  – 11 41 21 20 38 4 NH
1983 1 14 8  – 6 24 18 6 16 33 NH
1984 1 30 18  – 12 35 26 9 36 4 3
1985 1 15 8  – 7 10 17 6 3 DNQ
1986 1 14 8 3 3 14 5 9 19 5 Group DNQ
1987 1 14 6 2 6 20 17 3 20 3 NH DNQ
1988 1 25 12 4 9 45 29 16 43 6 NH DNQ
1989 1 14 7 2 5 17 13 4 25 3 NH DNQ
1990 1 14 6 4 4 15 16 −1 26 4 Group DNQ
1991 1 14 6 4 4 21 20 1 16 RU W DNQ
1992 1 14 6 2 6 18 15 3 14 5 R1 DNQ
1993 1 12 2 3/1 5 22 10 12 10 7 NH DNQ Sân vận động Đông Quan
1994 1 22 10 6 6 36 36 0 26 3 NH DNQ 20,909 Sân vận động bóng đá Hồng Khẩu
1995 1 22 14 4 4 39 16 23 46 W RU W DNE 27,909
1996 1 22 10 9 3 38 18 20 39 RU QF DNQ R2 26,727
1997 1 22 11 7 4 36 22 14 40 RU RU DNQ DNQ 19,636
1998 1 26 11 12 3 43 23 20 45 RU W W DNQ FECC 4 39,713 Sân vận động Thượng Hải
1999 1 26 9 11 6 26 25 1 38 5 SF DNQ DNQ CWC R2 17,462 Sân vận động bóng đá Hồng Khẩu
2000 1 26 14 8 4 37 24 13 50 RU R2 DNQ DNQ 18,462
2001 1 26 15 3 8 39 28 11 48 RU R1 W DNQ 18,000
2002 1 28 9 5 14 37 41 −4 32 12 R2 DNQ Group 12,464
2003 1 28 17 4 7 56 33 23 55 W4 QF RU DNQ 22,214
2004 1 22 4 10 8 28 37 −9 22 10 SF NH SF Group A3CC 3 13,636
2005 1 26 15 8 3 41 23 18 53 RU QF NH SF DNQ 12,462
2006 1 28 14 10 4 37 19 18 52 RU QF NH NH QF 12,786
2007 1 28 12 10 6 35 29 6 46 4 NH NH NH Group A3CC W 11,393 Sân vận động Trung tâm thể thao Nguyên Thần
2008 1 30 17 10 3 58 29 29 61 RU NH NH NH DNQ 11,510 Sân vận động bóng đá Hồng Khẩu
2009 1 30 12 9 9 39 29 10 45 5 NH NH NH Group 12,627
2010 1 30 14 6 10 44 41 3 48 3 NH NH NH DNQ 12,963
2011 1 30 11 4 15 31 41 −10 37 11 SF NH NH Group 9,828
2012 1 30 8 14 8 39 34 5 38 9 R4 DNQ NH DNQ 14,761
2013 1 30 11 11 8 36 36 0 385 8 R3 DNQ NH DNQ 12,739
2014 1 30 8 11 11 33 45 -12 35 9 SF DNQ NH DNQ 15,417
2015 1 30 12 6 12 42 44 −2 42 6 RU DNQ NH DNQ 19,506
2016 1 30 12 12 6 46 31 15 48 4 SF DNQ NH DNQ 22,690
  • Không tham gia các mùa giải 1959, 1966–72, 1975; vì Thượng Hải là chủ nhà và họ chỉ tham gia vòng bảng sau đó đi du đấu châu Phi.
  • ^1 : Vòng bảng. ^2 : Chung kết vòng bảng. ^3 : Bảng miền nam. ^4 : Thu hồi do giàn xếp ^5 : Trừ 6 điểm.

Ký hiệu

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Truyền thông Việt Nam thường gọi ngược tên đội bóng thành Thân Hoa Thượng Hải.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “申花亚冠报名名单:新增新援绍洛-米内罗,五外援均入选”. 5 tháng 2 năm 2025. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2025.
  2. ^ “China – List of Champions”. rsssf.com. ngày 5 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2015.
  3. ^ “China List of Cup Winners”. rsssf.com. ngày 2 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2015.
  4. ^ “China Strips Shenhua of 2003 League Title, Bans 33 People for Life”. english.cri.cn. ngày 18 tháng 2 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2013.
  5. ^ “China League History”. rsssf.com. 22 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2014.
  6. ^ “上海申花”. sodasoccer.com. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2014.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu Level Up: Gaming Gò Gai, Thủy Nguyên, Hải Phòng
Giới thiệu Level Up: Gaming Gò Gai, Thủy Nguyên, Hải Phòng
Một quán net sạch sẽ và chất lượng tại Thủy Nguyên, Hải Phòng bạn nên ghé qua
Review sách: Dám bị ghét
Review sách: Dám bị ghét
Ngay khi đọc được tiêu đề cuốn sách tôi đã tin cuốn sách này dành cho bản thân mình. Tôi đã nghĩ nó giúp mình hiểu hơn về bản thân và có thể giúp mình vượt qua sự sợ hãi bị ghét
Xác suất có thật sự tồn tại?
Xác suất có thật sự tồn tại?
Bài dịch từ "Does probability exist?", David Spiegelhalter, Nature 636, 560-563 (2024)
Lý do Levi Ackerman và AOT được yêu thích nhất mọi thời đại
Lý do Levi Ackerman và AOT được yêu thích nhất mọi thời đại
Quá khứ bi thương của Levi thì hẳn chúng ta đã nắm rõ rồi. Levi dành cả tuổi thơ và niên thiếu ở dưới đáy xã hội và chính những bi kịch đã tạo nên anh của hiện tại