Cơm rượu (thực vật)

Glycosmis pentaphylla
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Sapindales
Họ (familia)Rutaceae
Tông (tribus)Clauseneae
Chi (genus)Glycosmis
Loài (species)G. pentaphylla
Danh pháp hai phần
Glycosmis pentaphylla
(Retz.) DC., 1824[1]
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Chionotria monogyna Walp., 1842
  • Chionotria rigida Jack, 1822
  • Glycosmis arborea (Roxb.) DC., 1824
  • Glycosmis arborea var. linearifoliolata V.Naray., 1941
  • Glycosmis chylocarpa Wight & Arn., 1834
  • Glycosmis madagascariensis Corrêa ex Risso, 1820
  • Glycosmis pentaphylla (Retz.) Corrêa, 1805
  • Glycosmis pentaphylla var. linearifoliolis Tanaka, 1937
  • Glycosmis quinquefolia Griff., 1854
  • Glycosmis retzii M.Roem., 1846
  • Glycosmis rigida (Jack) Merr., 1952
  • Limonia angustifolia Wall., 1832
  • Limonia arborea Roxb., 1798
  • Limonia pentaphylla Retz., 1788
  • Murraya lobata Blanco, 1837
  • Myxospermum chylocarpum (Wight & Arn.) M.Roem., 1846
  • Sclerostylis pentaphylla Blume, 1825
  • Sclerostylis timoriensis M.Roem., 1846

Cơm rượu[2][3] (danh pháp khoa học: Glycosmis pentaphylla) là một loài thực vật có hoa trong họ Cửu lý hương. Loài này được Anders Jahan Retzius mô tả khoa học đầu tiên năm 1788 dưới danh pháp Limonia pentaphylla.[4] Năm 1824 Augustin Pyramus de Candolle chuyển nó sang chi Glycosmis.[5][6]

Một trong các tên gọi dân gian của Glycosmis pentaphylla tại Việt Nam là bưởi bung, cùng họ nhưng không thuộc chi Bưởi bung (Acronychia).

Năm 1805 José Francisco Corrêa da Serra đặt ra chi Glycosmis và cho rằng Limonia arboreaLimonia pentaphylla thuộc về chi mới thành lập, nhưng ông lại không đặt ra các danh pháp tương ứng của chúng trong chi mới.[7] Cả hai danh pháp này hiện nay đều là đồng nghĩa của Glycosmis pentaphylla.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Glycosmis pentaphylla. Lưu trữ 2004-11-19 tại Wayback Machine Germplasm Resources Information Network (GRIN). Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2013.
  2. ^ Nguyễn Tiến Bân, Nguyễn Quốc Bình, Vũ Văn Cẩn, Lê Mộng Chân, Nguyễn Ngọc Chính, Vũ Văn Dũng, Nguyễn Văn Dư, Trần Đình Đại, Nguyễn Kim Đào, Nguyễn Thị Đỏ, Nguyễn Hữu Hiến, Nguyễn Đình Hưng, Dương Đức Huyến, Nguyễn Đăng Khôi, Nguyễn Khắc Khôi, Trần Kim Liên, Vũ Xuân Phương, Hoàng Thị Sản, Nguyễn Văn Tập, Nguyễn Nghĩa Thìn; Tên cây rừng Việt Nam; Nhà xuất bản Nông nghiệp - 2000; Trang 49.
  3. ^ Phạm Hoàng Hộ; Cây cỏ Việt Nam - tập 2; Nhà xuất bản Trẻ - 1999; Trang 419. Mục từ 5638.
  4. ^ Retzius A. J., 1788. Limonia pentaphylla. Observationes Botanicae V: 24.
  5. ^ Candolle A. P., 1824. Prodromus Systematis Naturalis Regni Vegetabilis... - Aurantiaceae: Glycosmis 1: 538
  6. ^ The Plant List (2010). Glycosmis pentaphylla. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2013.
  7. ^ Corréa de Serra, 1805. Observations sur la Famille des Orangers et sur les limites qui la circonscrivent - Glycosmis. Ann. Mus. Natl. Hist. Nat. 6: 386

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Những hình ảnh liên quan đến Thiên Không và các manh mối đáng ngờ xung quanh Childe
Những hình ảnh liên quan đến Thiên Không và các manh mối đáng ngờ xung quanh Childe
Thread này sẽ là sự tổng hợp của tất cả những mối liên kết kì lạ đến Thiên Không Childe có mà chúng tôi đã chú ý đến trong năm qua
Tại sao blockchain chết?
Tại sao blockchain chết?
Sau một chu kỳ phát triển nóng, crypto có một giai đoạn cool down để ‘dọn rác’, giữ lại những thứ giá trị
Có những chuyện chẳng thể nói ra trong Another Country (1984)
Có những chuyện chẳng thể nói ra trong Another Country (1984)
Bộ phim được chuyển thể từ vở kịch cùng tên của Julian Mitchell về một gián điệp điệp viên hai mang Guy Burgess
Thủ lĩnh Ubuyashiki Kagaya trong Kimetsu no Yaiba
Thủ lĩnh Ubuyashiki Kagaya trong Kimetsu no Yaiba
Kagaya Ubuyashiki (産屋敷 耀哉 Ubuyashiki Kagaya) Là thủ lĩnh của Sát Quỷ Đội thường được các Trụ Cột gọi bằng tên "Oyakata-sama"