Cầu lông – Đội nam tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2015 | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Địa điểm | Sân vận động trong nhà Singapore | ||||||||
Các ngày | 10–12 tháng 6 năm 2015 | ||||||||
Vận động viên | 57 từ 7 quốc gia | ||||||||
Danh sách huy chương | |||||||||
| |||||||||
Giải đấu cầu lông đội nam tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2015 ở Singapore được tổ chức từ 10 tháng 6 đến 12 tháng 6 tại Sân vận động trong nhà Singapore, Kallang, Singapore.[1]
Tất cả theo giờ chuẩn Singapore (UTC+08:00)
Ngày | Giờ | Nội dung |
---|---|---|
Thứ 4, 10 tháng 6 | 17:00 | Tứ kết |
Thứ 5, 11 tháng 6 | 17:00 | Bán kết |
Thứ 6, 12 tháng 6 | 17:00 | Tranh huy chương vàng |
Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||
Indonesia (INA) | 3 | |||||||||
Malaysia (MAS) | 2 | |||||||||
Malaysia (MAS) | 3 | |||||||||
Campuchia (CAM) | 0 | |||||||||
Indonesia (INA) | 3 | |||||||||
Thái Lan (THA) | 2 | |||||||||
Lào (LAO) | 0 | |||||||||
Singapore (SIN) | 3 | |||||||||
Singapore (SIN) | 2 | |||||||||
Thái Lan (THA) | 3 | |||||||||
Việt Nam (VIE) | 2 | |||||||||
Thái Lan (THA) | 3 |
10 tháng 6 |
Malaysia (MAS) | 3 – 0 | Campuchia (CAM) |
Chong Wei Feng | 2–0 | Tep Chanmara | 21–7, 21–11 | |
Lee Chong Wei | 2–0 | Cheng Phor Rom | 21–10, 21–5 | |
Tan Wee Kiong / Goh V Shem | 2–0 | Teav Yong Vannak / Nguon Kanora | 21–8, 21–11 | |
10 tháng 6 |
Lào (LAO) | 0 – 3 | Singapore (SIN) |
Phanthalang Outhaithani | 0–2 | Derek Wong Zi Liang | 4–21, 10–21 | |
Meksavang Phommaly | 0–2 | Loh Kean Yew | 5–21, 5–21 | |
P. Fongmalayseng | 0–2 | Sean Lee Kwan Ting | 11–21, 10–21 | |
10 tháng 6 |
Việt Nam (VIE) | 2 – 3 | Thái Lan (THA) |
Nguyễn Tiến Minh | 2–1 | Tanongsak Saensomboonsuk | 12–21, 21–19, 23–21 | |
Lê Hà Anh / Đào Mạnh Thắng | 2–1 | Wannawat Ampunsuwan / Pakkawat Vilailak | 15–21, 21–17, 21–14 | |
Phạm Cao Cường | 0–2 | Boonsak Ponsana | 10–21, 9–21 | |
Đỗ Tuấn Đức / Phạm Hồng Nam | 0–2 | Bodin Issara / Nipitphon Puangpuapech | 13–21, 12–21 | |
Lê Hà Anh | 0–2 | Suppanyu Avihingsanon | 10–21, 16–21 |
11 tháng 6 |
Indonesia (INA) | 3 – 2 | Malaysia (MAS) |
Jonatan Christie | 1–2 | Chong Wei Feng | 18–21, 21–13, 15–21 | |
Ricky Karanda Suwardi / Angga Pratama | 2–1 | Tan Wee Kiong / Goh V Shem | 21–17, 15–21, 21–17 | |
Firman Abdul Kholik | 0–2 | Lee Chong Wei | 21–19, 21–10 | |
Kevin Sanjaya Sukamuljo / Markus Fernaldi Gideon | 2–0 | Mak Hee Chun / Teo Kok Siang | 21–10, 21–13 | |
Ihsan Maulana Mustofa | 2–0 | Mohamad Arif Abdul Latif | 21–12, 22–20 |
11 tháng 6 |
Singapore (SIN) | 2 – 3 | Thái Lan (THA) |
Derek Wong Zi Liang | 2–0 | Tanongsak Saensomboonsuk | 21–18, 21–19 | |
Danny Bawa Chrisnanta / Chayut Triyachart | 0–2 | Bodin Issara / Nipitphon Puangpuapech | 11–21, 20–22 | |
Loh Kean Yew | 1–2 | Boonsak Ponsana | 21–17, 18–21, 10–21 | |
Terry Hee Yong Kai / Hendra Wijaya | 2–0 | Sudket Prapakamol / Pakkawat Vilailak | 21–19, 21–16 | |
Ryan Ng Zin Rei | 0–2 | Suppanyu Avihingsanon | 14–21, 11–21 |
12 tháng 6 |
Indonesia (INA) | 3 – 2 | Thái Lan (THA) |
Jonatan Christie | 0–2 | Tanongsak Saensomboonsuk | 17–21, 19–21 | |
Ricky Karanda Suwardi / Angga Pratama | 2–0 | Bodin Issara / Nipitphon Puangpuapech | 21–15, 21–13 | |
Firman Abdul Kholik | 0–2 | Boonsak Ponsana | 7–21, 14–21 | |
Kevin Sanjaya Sukamuljo / Markus Fernaldi Gideon | 2–1 | Pakkawat Vilailak / Wannawat Ampunsuwan | 21–19, 18–21, 21–14 | |
Ihsan Maulana Mustofa | 2–1 | Suppanyu Avihingsanon | 20–22, 21–16, 21–9 |