Cắt cụt chi

Cắt cụt chi
Sgt. Jerrod Fields, một vận động viên bị cắt cụt chi
Khoa/NgànhNgoại khoa

Y học thể chất và phục hồi chức năng

Emergency medicine

Cắt cụt chi (hay đoạn chi) là việc cắt bỏ chi do chấn thương, bệnh nội khoa hoặc phẫu thuật. Là một biện pháp phẫu thuật, nó được sử dụng để kiểm soát cơn đau hoặc quá trình bệnh ở chi bị ảnh hưởng, chẳng hạn như ung thư hoặc hoại thư. Trong một số trường hợp, nó được thực hiện trên các cá nhân như là một phẫu thuật phòng ngừa cho các vấn đề như vậy. Một trường hợp đặc biệt là cắt cụt bẩm sinh, một bất thường bẩm sinh, trong đó các chi của thai nhi đã bị cắt đứt bởi các dải hẹp. Ở một số quốc gia, cắt cụt tay, chân hoặc các bộ phận cơ thể khác hoặc được sử dụng như một hình thức trừng phạt đối với những người phạm tội.[1][2][3] Cắt cụt cũng đã được sử dụng như một chiến thuật trong chiến tranh và các hành động khủng bố; nó cũng có thể xảy ra như một chấn thương chiến tranh. Trong một số nền văn hóa và tôn giáo, cắt cụt hoặc cắt xén quy mô nhỏ được coi là một thành tựu trong các nghi lễ.[4][5][6]

Khi được thực hiện bởi một người, người thực hiện cắt cụt chi là một người cắt cụt chi (amputator).[7] Người bị cắt cụt được gọi là người bị cắt cụt chi (amputee).[8]

Ở Mỹ, phần lớn các trường hợp cắt cụt mới xảy ra do các biến chứng của hệ thống mạch máu, đặc biệt là do bệnh tiểu đường. Từ năm 1988 đến 1996, có trung bình 133.735 lần xuất viện để cắt cụt chi mỗi năm ở Mỹ.[9] Năm 2005, chỉ ở Mỹ, đã có 1.6 triệu người bị cắt cụt chi.[10] Năm 2013, con số này là 2.1 triệu. Khoảng 185.000 lần cắt cụt chi xảy ra ở Hoa Kỳ mỗi năm. Năm 2009, chi phí bệnh viện liên quan đến cắt cụt chi tổng cộng hơn 8.3 tỷ đô la Mỹ.[11] Ước tính có khoảng 3.6 triệu người ở Hoa Kỳ sống với việc thiếu chân tay vào năm 2050.[12] Người Mỹ gốc Phi có khả năng bị cắt cụt chi cao gấp bốn lần so với người Mỹ da trắng.[13]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Proceedings of the 14th Annual History of Medicine Days”. Research Gate. tháng 3 năm 2005.
  2. ^ Kocharkarn, Wachira (Summer 2000). “Traumatic amputation of the penis” (PDF). Brazilian Journal of Urology. 26: 385–389. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2019 – qua Official Journal of the Brazilian Society of Urology.
  3. ^ Peters R (2005). Crime and Punishment in Islamic Law: Theory and Practice from the Sixteenth to the Twenty-First Century. Cambridge University Press. ISBN 9780521792264.
  4. ^ Bosmia AN, Griessenauer CJ, Tubbs RS (tháng 7 năm 2014). “Yubitsume: ritualistic self-amputation of proximal digits among the Yakuza”. Journal of Injury & Violence Research. 6 (2): 54–6. doi:10.5249/jivr.v6i2.489. PMC 4009169. PMID 24284812.
  5. ^ Kepe T (tháng 3 năm 2010). “'Secrets' that kill: crisis, custodianship and responsibility in ritual male circumcision in the Eastern Cape Province, South Africa”. Social Science & Medicine. 70 (5): 729–35. doi:10.1016/j.socscimed.2009.11.016. PMID 20053494.
  6. ^ Grisaru N, Lezer S, Belmaker RH (tháng 4 năm 1997). “Ritual female genital surgery among Ethiopian Jews”. Archives of Sexual Behavior. 26 (2): 211–5. doi:10.1023/a:1024562512475. PMID 9101034.
  7. ^ “Definition of AMPUTATOR”. www.merriam-webster.com. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  8. ^ “Definition of AMPUTEE”. www.merriam-webster.com. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  9. ^ “Amputee Coalition Factsheet”. Amputee-coalition.org. ngày 23 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2013.
  10. ^ Ziegler-Graham K, MacKenzie EJ, Ephraim PL, Travison TG, Brookmeyer R (tháng 3 năm 2008). “Estimating the prevalence of limb loss in the United States: 2005 to 2050”. Archives of Physical Medicine and Rehabilitation. 89 (3): 422–9. doi:10.1016/j.apmr.2007.11.005. PMID 18295618.
  11. ^ “National Survey of Ambulatory Surgery: 1994, 1995, 1996, and 2006”. ngày 8 tháng 3 năm 2010. doi:10.3886/icpsr27461.v2. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  12. ^ Ziegler-Graham, Kathryn; MacKenzie, Ellen J.; Ephraim, Patti L.; Travison, Thomas G.; Brookmeyer, Ron (tháng 3 năm 2008). “Estimating the Prevalence of Limb Loss in the United States: 2005 to 2050”. Archives of Physical Medicine and Rehabilitation. 89 (3): 422–429. doi:10.1016/j.apmr.2007.11.005. ISSN 0003-9993. PMID 18295618.
  13. ^ Perloff, Jennifer; DesRoches, Catherine M.; Buerhaus, Peter (ngày 27 tháng 12 năm 2015). “Comparing the Cost of Care Provided to Medicare Beneficiaries Assigned to Primary Care Nurse Practitioners and Physicians”. Health Services Research. 51 (4): 1407–1423. doi:10.1111/1475-6773.12425. ISSN 0017-9124. PMC 4946030. PMID 26707840.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
White Album ホワイトアルバム 2 Shiawase na Kioku 幸せな記憶
White Album ホワイトアルバム 2 Shiawase na Kioku 幸せな記憶
Đây là bài đầu tiên mà tôi tập, và cũng là bài mà tôi đã thuần thục
Tóm lược time line trong Tensura
Tóm lược time line trong Tensura
Trong slime datta ken có một dòng thời gian khá lằng nhằng, nên hãy đọc bài này để sâu chuỗi chúng lại nhé
 Huy hiệu của Baal không phải là biểu tượng của hệ lôi
Huy hiệu của Baal không phải là biểu tượng của hệ lôi
Nếu chúng ta soi kĩ, chúng ta sẽ thấy được điểm khác biệt của huy hiệu này với cái biểu tượng của hệ lôi
Review Smile - Kinh dị tốt, ý tưởng hay nhưng chưa thoát khỏi lối mòn
Review Smile - Kinh dị tốt, ý tưởng hay nhưng chưa thoát khỏi lối mòn
Smile là một bộ phim kinh dị tâm lý Mỹ năm 2022 do Parker Finn viết kịch bản và đạo diễn, dựa trên bộ phim ngắn năm 2020 Laura Has’t Slept của anh ấy