Cỏ lồng vực cạn

Echinochloa colona
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
Bộ (ordo)Poales
Họ (familia)Poaceae
Chi (genus)Echinochloa
Loài (species)E. colona
Danh pháp hai phần
Echinochloa colona
(L.) Link
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Panicum colonum L.
  • Echinochloa colonum (L.) Link (lapsus)
  • Echinochloa equitans (Hochst ex A. Rich.) Hubb. ex Troup.
  • Echinochloa zonalis (Guss.) Parl.
  • Milium colonum (L.) Moench
  • Oplismenus clonus (L.) Kunth
  • Oplismenus muticus Philippi
  • Oplismenus repens J. Presl
  • Panicum equitans Hochst. ex A. Rich.
  • Panicum incertum Bosc ex Steud.
  • Panicum musei Steud.
  • Panicum prorepens Steud.
  • Panicum zonale Guss.

Echinochloa colona là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được (L.) Link mô tả khoa học đầu tiên năm 1833.[1]

Phân bố và sinh cảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Cỏ mọc ở khắp vùng nhiệt đới Châu Á và Châu Phi trên các cánh đồng, ven đường và đường thủy.[2] Nó được coi là một xâm lấn cỏ dại ở Châu Mỹ và Úc. Ở Úc, nó đã lan đến các vùng đầm lầy và đang đe dọa môi trường sống của cây chè đầm lầy.[3]

Trong sử dụng ẩm thực

[sửa | sửa mã nguồn]

Ở Ấn Độ, hạt của loại cỏ này được dùng để chế biến một món ăn gọi là khichdi[4] và được tiêu thụ trong những ngày lễ hội ăn chay. Trong tiếng Gujarati được gọi là "Samo" (સામો) hoặc "Moriyo" (મોરિયો) trong tiếng Marathi nó được gọi là bhagar (भगर) hoặc "Vari cha Tandul" (वरी चा तांदुळ), trong tiếng Hindi là được gọi là "Mordhan" (मोरधन) hoặc "Sava ka chawal" (सवा का चावल). Còn được gọi là samay ke chawal.

Cuốn sách 'Những cây bản địa hữu ích của Úc' năm 1889 ghi lại rằng Panicum Colonum, (tên gọi trước đây của loài cây này) có những tên thông dụng bao gồm "Shama Millet" của Ấn Độ; Ở các vùng của Ấn Độ còn được gọi là "Wild Rice" hay "Jungle Rice" và nó "Có thân cây mọc thẳng cao từ 2 đến 8 feet, và rất mọng nước. Các bông hoa này được thổ dân [sic.] sử dụng như một bài báo của Thực phẩm. Hạt được đập giữa đá, trộn với nước và tạo thành một loại bánh mì. Nó không phải là loài đặc hữu của Úc."[5]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ The Plant List (2010). "Echinochloa colona". Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2013.
  2. ^ "Echinochloa colona". CSDL PLANTS của Cục Bảo tồn Tài nguyên Tự nhiên Hoa Kỳ, USDA. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2013.
  3. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên cabi
  4. ^ "EzCookBook: Moraiyo/Samo Khichdi ~ Fasting Recipe". www.ezcookbook.net. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2012.
  5. ^ J. H. Maiden (1889). The useful native plants of Australia : Including Tasmania. Turner and Henderson, Sydney.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Công chúa Bạch Chi và sáu chú lùn - Genshin Impact
Công chúa Bạch Chi và sáu chú lùn - Genshin Impact
Một cuốn sách rất quan trọng về Pháp sư vực sâu và những người còn sống sót từ thảm kịch 500 năm trước tại Khaenri'ah
Review phim Nhật Thực Toàn Phần - Total Eclipse 1995
Review phim Nhật Thực Toàn Phần - Total Eclipse 1995
Phim xoay quanh những bức thư được trao đổi giữa hai nhà thơ Pháp thế kỷ 19, Paul Verlanie (David Thewlis) và Arthur Rimbaud (Leonardo DiCaprio)
Ứng dụng Doublicat cho phép bạn hoán đổi khuôn mặt mình với diễn viên, nhân vật nổi tiếng trong ảnh GIF
Ứng dụng Doublicat cho phép bạn hoán đổi khuôn mặt mình với diễn viên, nhân vật nổi tiếng trong ảnh GIF
Ứng dụng này có tên là Doublicat, sử dụng công nghệ tương tự như Deepfakes mang tên RefaceAI để hoán đổi khuôn mặt của bạn trong GIF
[Genshin Impact] Bi kịch nhà Ragnvindr
[Genshin Impact] Bi kịch nhà Ragnvindr
Trước hết cần làm rõ rằng Kaeya Aberich là em trai nuôi của Diluc Ragnvindr, tuy nhiên anh cũng là một gián điệp của Khaenri'ah